Thành phần
Levetiracetam 500mg.
Tá dược: Croscarmellose sodium, colloidal anhydrous silica, magnesium stearate, polyvinyl alcohol, titanium đioxide E171, tale ES53b, iron oxide yellow E172, macrogol 3350.
Công dụng (Chỉ định)
Dùng đơn trị liệu trong điều trị các cơn co giật khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hoá thứ phát ở những bệnh nhân mới được chẩn đoán động kinh từ 16 tuổi trở lên.
Dùng điều trị kết hợp trong các trường hợp sau:
Điều trị các cơn co giật khởi phát cục bộ ở bệnh nhân động kinh từ 1 tháng tuổi trở lên.
Điều trị động kinh rung giật cơ ở người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi (Juvenlie Myoelonie Epilepsy),
Điều trị các cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể nguyên phát (vô căn).
Cách dùng - Liều dùng
* Cách dùng:
Uống levetiracetam với lượng chất lỏng vừa đủ (ví dụ như nước).
Thuốc có thể uống cùng hoặc không cùng với bữa ăn, liều mỗi ngày được chia đều cho hai lần uống.
* Liều dùng:
Đơn trị liệu
Người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuối trở lên:
Liều thông thường: từ 1000 mg (2 viên) đến 3000 mg (6 viên) mỗi ngày.
Khi bắt đầu dùng levetiracetam, bác sĩ sẽ kê liều thấp hơn trong 2 tuần trước khi sử dụng liều thông thường thấp nhất.
Đa trị liệu
Người lớn và trẻ vị thành niên (12-17 tuổi) nặng 50 kg hoặc hơn:
Liều thông thường: từ 1000 mg (2 viên) đến 3000 mg (6 viên) mỗi ngày.
Trẻ sơ sinh (6-23 tháng), trẻ em (2-11 tuổi), trẻ vị thành niên (12-17 tuổi) nặng dưới 50 kg:
Bác sĩ sẽ kê toa thuốc phù hợp với tuổi, cân nặng và liều.
Dung dịch uống là dạng phù hợp với trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 6 tuổi,
Liều thông thường: từ 20mg/kg đến 60me/kg trọng lượng cơ thê mỗi ngày.
Trẻ sơ sinh (1-6 tháng)
Dung dịch uông là dạng phù hợp với trẻ sơ sinh.
Người cao tuôi (từ 65 tuổi trở lên)
Khuyến cáo điều chính liều ở những bệnh nhân cao tuổi bị suy giảm chức năng thận (xem mục bệnh nhân suy thận ở dưới đây)
Người suy thận
Liêu hàng ngày nên được điều chỉnh dựa trên chức năng thận.
Đối với người lớn, tham khảo bảng sau và điều chính liều theo chỉ dẫn. Dễ sử dụng bảng liều dùng này, cần phải ước tính độ thanh thải creafinine (CLer) {ml/phút) của bệnh nhân. Có thể ước tính CLer (ml/phút) dựa trên việc xác định creatinine huyết thanh (mg/dl) cho người lớn và thanh thiểu niên có cân nặng từ 50 kg trở lên theo công thức dưới đây:
CLer (ml/phút)= {[140 — tuổi (năm)] x cân nặng (kg)}: [72 x creatinine huyết thanh (mg/dl)] x (0,85 đối với phụ nữ),
Sau đó, CLer được điều chỉnh theo diện tích bề mặt cơ thể (BSA) như sau:
CLcr (ml/phút/1,73m2 = CLer (ml/phút): BSA (m2) x 1.73 m2
Điều chỉnh liều cho người lớn và thanh thiếu niên có cân nặng từ 50 kg trở lên bị suy giảm chức năng thận:
Suy thận ở mức độ bình thường có độ thanh thải creatinine >80ml/phút/1.73m2: Sử dụng 500-1500mg x 2 lần/ngày.
Suy thận ở mức độ nhẹ có độ thanh thải creatinine từ 50-79ml/phút/1.73m2: Sử dụng 500-1000mg x 2 lần/ngày.
Suy thận ở mức độ trung bình có độ thanh thải creatinine từ 30-49ml/phút/1.73m2: Sử dụng 250-750mg x 2 lần/ngày.
Suy thận ở mức độ nặng có độ thanh thải creatinine từ <30ml/phút/1.73m2: Sử dụng 250-500mg x 2 lần/ngày.
Bệnh thận giai đoạn cuối phải thâm phân: Sử dụng 500-1000mg x 1 lần/ngày. Liều tấn công khuyên cáo là 750mg cho ngày đầu tiên điều trị với levetiracetam. Liều bổ sung khuyến cáo là 250- 500mg sau khi thẩm phân.
Ở trẻ em bị suy thận, phải điều chỉnh liều dùng dựa trên chức năng thận vì sự thanh thải levetiracetam liên quan đến chức năng thận. Khuyến cáo này dựa trên nghiên cứu ở bệnh nhân người lớn bị suy thận.
CLer (ml/phút/1,73m2) có thể được ước tính bằng cách xác định nồng độ creatinine trong huyết thanh (mg/dl) đối với thanh thiếu niên và trẻ em theo công thức dưới đây (công thức Schwartz):
CLer (ml/phút/1,73 m2) = chiều cao (cm) x ks : nồng độ creatinine trong huyết thanh (mg/dl). Ks = 0,45 với trẻ dưới 1 tuổi; ks = 0,55 trẻ em dưới 134= tuổi và nữ thanh thiếu niên; ks = 0,7 với nam thanh thiếu niên.
Điều chính liều cho trẻ sơ sinh, trẻ em, thanh thiếu niên có cân nặng dưới 50 kg bị suy giảm chức năng thận:
Suy thận ở mức độ bình thường có độ thanh thải creatinine >80ml/phút/1.73m2: Trẻ sơ sinh 1-6 tháng tuổi: Sử dụng 7-21mg/kg x 2 lần/ngày. Trẻ sơ sinh từ 6-23 tháng, trẻ em và thanh thiếu niên dưới 50kg: Sử dụng 10-30mg/kg x 2 lần/ngày.
Suy thận ở mức độ nhẹ có độ thanh thải creatinine từ 50-79ml/phút/1.73m2: Trẻ sơ sinh 1-6 tháng tuổi: Sử dụng 7-14mg/kg x 2 lần/ngày. Trẻ sơ sinh từ 6-23 tháng, trẻ em và thanh thiếu niên dưới 50kg: Sử dụng 10-20mg/kg x 2 lần/ngày.
Suy thận ở mức độ trung bình có độ thanh thải creatinine từ 30-49ml/phút/1.73m2: Trẻ sơ sinh 1-6 tháng tuổi: Sử dụng 3,5-10,5mg/kg x 2 lần/ngày. Trẻ sơ sinh từ 6-23 tháng, trẻ em và thanh thiếu niên dưới 50kg: Sử dụng 5-15mg/kg x 2 lần/ngày.
Suy thận ở mức độ nặng có độ thanh thải creatinine từ < 30ml/phút/1.73m2: Trẻ sơ sinh 1-6 tháng tuổi: Sử dụng 3,5-7mg/kg x 2 lần/ngày. Trẻ sơ sinh từ 6-23 tháng, trẻ em và thanh thiếu niên dưới 50kg: Sử dụng 5-10mg/kg x 2 lần/ngày.
Bệnh thận giai đoạn cuối phải thâm phân: Trẻ sơ sinh 1-6 tháng tuổi: Sử dụng 7 - 14 mg/kg x 1 lần/ngày, liều bổ sung khuyến cáo là 3,5 - 7 mg/kg sau khi thẩm phân. Trẻ sơ sinh từ 6-23 tháng, trẻ em và thanh thiếu niên dưới 50kg: Sử dụng 10 - 20 mg/kg x 1 lần/ngày, liều tấn công khuyến cáo là 15mg/kg cho ngày đầu tiên điều trị với levetiracetam, liều bổ sung khuyến cáo là 5-10mg/kg sau khi thẩm phân.
Người suy gan:
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng thì độ thanh thải ereatinine có thể không đánh giá hết được mức độ suy thận, vì vậy nên giảm 50% liều duy trì hàng ngày khi độ thanh thải creatinine dưới 60 ml/phút/1,73m2.
Thời gian điều trị:
Levetiracetam được sử dụng lâu dài theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Không nên ngừng điều trị với levetiracetam nếu không có sự chỉ dẫn của bác sĩ vì có thể làm tăng cơn động kinh.
Bác sĩ sẽ giảm liều từ từ nếu muốn dừng điều trị với levetiracetam.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẫn cảm với levetiracetam, bất cứ dẫn chất pyrrolidon nào, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thận trọng ở đối tượng trẻ nhỏ.
Theo thực hành lâm sàng hiện hành, nếu phải ngưng điều trị với levetiracetam thì phải giảm liều dần dần (ví dụ ở người lớn: giảm 500 mg hai lần mỗi ngày cho mỗi hai hoặc bốn tuần; ở trẻ em, không nên giảm liều quá 100mg/kg hai lần mỗi ngày cho mỗi hai tuần). Nên điều chỉnh liều khi sử dụng levetiracetam cho bệnh nhân suy thận. Với bệnh nhân suy gan nặng, nên đánh giá chức năng thận trước khi chọn liều dùng.
Đã có báo cáo về việc tự tử, cố gắng tự tử và có ý định tự tử ở bệnh nhân được điều trị bằng levetiracetam. Cần khuyên bệnh nhân thông báo ngay bất cứ triệu chứng trầm cảm và/hoặc ý định tự tử nào cho bác sĩ điều trị.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là viêm mũi, buồn ngủ, nhức đầu, mệt mỏi và chóng mặt. Các tác dụng không mong muốn được trình bày dưới đây dựa trên các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng giả dược ở tất cả các chỉ định nghiên cứu tổng số 3.416 bệnh nhân điều trị bằng levetiracetam. Các dữ liệu này được bổ sung với việc sử dụng levetiracetam trong các nghiên cứu mở rộng nhãn mở tương ứng cũng như trong kinh nghiệm sau khi lưu hành thuốc.
Tác dụng không mong muốn của levetiracetam nói chung là tương tự giữa các nhóm tuổi (người lớn và trẻ em) và giữa các chỉ định động kinh đã dược phê duyệt.
Các tác dụng không mong muốn được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng (ở người lớn, thanhthiếu niên, trẻ em và trẻ sơ sinh hơn 1 tháng tuổi) và từ kinh nghiệm sau khi lưu hành được liệt kê trong bảng dưới đây trên mỗi hệ cơ quan và tần số xuất hiện. Các tác dụng không mong muốn được liệt kê theo thứ tự giảm dần mức nghiêm trọng và tần số xuất hiện được quy ước như sau: rất hay gặp (1⁄10); thường gặp (1/100 to <1/10); ít gặp (>1/1,000 to <1/100); hiếm gặp (1/10.000 to <1/1.000) và rất hiếm gặp (<1⁄10.000).
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:
Rất hay gặp: Viêm mũi họng.
Hiếm gặp: Nhiễm khuẩn.
Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
Hiếm gặp: Giảm toàn bộ huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt.
Rối loạn hệ miễn dịch:
Hiếm gặp: Hội chứng phát ban do thuốc với tăng bạch cầu ái toan và nhiều triệu chứng toàn thân. Quá mẫn (bao gồm phù mạch và phản vệ).
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
Thường gặp: Chán ăn.
Ít gặp: Sụt cân, tăng cân.
Hiếm gặp: Giảm natri huyết.
Rối loạn tâm thần:
Thường gặp: Trầm cảm, chống đối/gay hấn, lo lắng, mất ngủ, bồn chồn/kích thích.
Ít gặp: Nỗ lực tự tử, ý định tự tử, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, ảo giác, giận dữ, trạng thái lú lẫn, cơn hoảng sợ, không ổn định về cảm xúc/thay đổi tâm trạng, lo âu.
Hiếm gặp: Thực hiện hành vi tự tử, rối loạn tính cách, suy nghĩ bất thường.
Rối loạn hệ thần kinh:
Rất thường gặp: Buồn ngủ, đau đầu.
Thường gặp: Co giật, rối loạn tiền đình, chóng mặt, hôn mê, run.
Ít gặp: Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ, sự phối hợp bất thường/mất điều hòa, dị cảm, rối loạn sự chú ý.
Hiếm gặp: Múa giật – múa vờn, rối loạn vận động, chứng tăng động.
Rối loạn về mắt:
Ít gặp: Nhìn đôi, nhìn mờ.
Rối loạn tai và mê đạo:
Thường gặp: Chóng mặt.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
Thường gặp: Ho
Rối loạn tiêu hóa:
Thường gặp: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, nôn, buồn nôn.
Hiếm gặp: Viêm tụy.
Rối loạn gan mật:
Ít gặp: Xét nghiệm chức năng gan bất thường.
Hiếm gặp: Suy gan, viêm gan.
Rối loạn da và mô dưới da:
Thường gặp: Phát ban.
Ít gặp: Rụng tóc, chàm, ngứa.
Hiếm gặp: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Steven-Johnson.
Rối loạn cơ xương và hệ mô liên kết:
Ít gặp: Yếu cơ, đau cơ.
Rối loạn toàn thân và tại chỗ:
Thường gặp: Suy nhược, mệt mỏi.
Chấn thương, nhiễm độc và biến chứng do thủ thuật:
Ít gặp: Chấn thương.
Nguy cơ chán ăn cao hơn khi levetiracetam được dùng đồng thời với topiramate. Trong vài trường hợp rụng tóc có thể hồi phục sau khi ngưng sử dụng levetiracetam. Ức chế tủy xương được xác định trong một số trường hợp giảm toàn bộ huyết cầu.
Tương tác với các thuốc khác
Levetiracetam có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Không dùng thức ăn hoặc đỗ uống có chứa cồn trong khi điều trị với Levetiracetam.
Các đữ liệu cho thấy levetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh hiện hành (phenytoin, carbamazepine, valproic, phenobarbital. lamotrigine, gabapentine và primidone) và các thuốc kháng động kinh này cũng không ảnh hưởng đến dược động học của levetiracetam. Độ thanh thải của levetiracetam ở trẻ dùng các thuốc chống động kinh kích ứng men cao hơn 22% so với trẻ không dùng. Tuy nhiên, không khuyến cáo điều chỉnh liều. Levetiracetam không ảnh hưởng đến nông độ trong huyết tương của carbamazepine, valproate, topiramate hoặc lamotrigine.
Probenecid (liều 500 mg bến lần mỗi ngày), một chất ức chế bài tiết tại ống thận, cho thấy ức chế độ thanh thải thận của chất chuyển hoá ban đầu nhưng không ức chế thanh thải thận của levetiracetam. Tuy nhiên, nồng độ của chất chuyên hoá này vẫn duy trì ở mức thấp. Người ta cho rằng các thuốc khác thải trừ bởi bài tiết chủ động, qua ống thận cũng có thể làm giảm độ thanh thải thận của chất chuyển hoá. Tác động của levetiracetam lên probenecid chưa được nghiên cứu và cũng chưa biết tác động của levetiracetam lên các thuốc được bài tiết chủ động khác, ví dụ như các thuốc chống viêm non-steroid (NSAIDs), các sulfonamide và methotrexate, Levetiracetam liều 1000 mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến dược động học của các thuốc tránh thai đường uống (ethinyl estradiol và levonorgestrel) và các thông số nội tiết (LH và progesterone) không bị thay đổi. Levetiracetam liều 2000 mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin, thuốc tránh thai đường uống và warfarin không ảnh hưởng tới dược động học của levetiracetam.
Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của các thuốc kháng acid đối với sự hấp thu của levetiracetam không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nhưng tỉ lệ hấp thu bị giảm nhẹ.
Chưa có dữ liệu về tương tác thuốc giữa levetiracetam và đồ uống có cồn.
Lái xe và vận hành máy móc
Do tính nhạy cảm của mỗi cá nhân có thẻ khác nhau, một số bệnh nhân có thể buồn ngủ hoặc có các triệu chứng khác có liên quan đến hệ thần kinh trung ương tại thời điểm bắt đầu điều trị hoặc sau khi tăng liều. Vì vậy nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Chưa có dủ dữ liệu về việc sử đụng levetiracetam ở phụ nữ có thai. Những nghiên cứu trên động, vật đã cho thấy thuốc có gây độc tính sinh sản. Người ta chưa biết nguy cơ tiềm ẩn đối với con người. Không nên sử dụng Levetiracetam trong khi mang thai trừ khi thật cần thiết.
Giống như các thuốc chống động kinh khác, sự thay đổi sinh lý trong thai kì có thể ảnh hưởng đến nồng độ levetiracetam. Đã có báo cáo về việc giảm nồng độ levetiracetam trong thai kì.
Phụ nữ cho con bú:
Levetiracetam được biết đi qua sữa người, do vậy không nên cho con bú khi dùng levetiracetam. Tuy nhiên, nếu levetiracetam cẩn thiết được sử dụng ở phụ nữ cho con bú, cần xem xét lợi ích/nguy cơ, cân nhắc tầm quan trọng của việc cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất.