Thành phần
Mỗi viên nang mềm chứa:
Hoạt chất: L-Citrulline 10mg, Pyridoxine HCl 25mg, DL-α-Tocopheryl acetate (Vitamin E) 25mg, N-acetyl-L-aspartic acid 10mg, Retinyl acetate (Vitamin A) 2.500 IU, Cao Vaccinium myrtillus 50mg.
Tá dược: Dầu đậu nành, lecithin, dầu cọ, dầu đậu nành hydro hóa một phần, sáp ong trắng, gelatin, glycerin đậm đặc, D-sorbitol, ethyl vanillin, titan dioxyd, màu xanh dương số 1, màu đỏ số 40, methylparaben, propylparaben, nước tinh khiết.
Công dụng (Chỉ định)
Hỗ trợ điều trị một số bệnh lý về mắt: cận thị, quáng gà, mỏi mắt, mờ mắt do cường độ làm việc của mắt cao (sử dụng máy tính, tivi, giai đoạn thi cử, tập trung lái xe...), suy giảm thị lực do thoái hóa võng mạc ngoại vi hoặc trung tâm, bệnh võng mạc do tiểu đường.
Cách dùng - Liều dùng
1 viên x 3 lần mỗi ngày.
Thời gian điều trị là 14 ngày mỗi tháng, sau đó lặp lại nếu cần.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Bệnh nhân bị quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh thừa Vitamin A.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Theo đúng liều lượng và cách dùng được đề nghị.
Cần thận trọng khi có dùng thuốc khác có chứa vitamin A.
Tránh dùng vitamin A (Retinol) với liều cao cho phụ nữ có thai vì vitamin A liều cao (> 10.000 IU/ngày) có khả năng gây quái thai.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các tác dụng không mong muốn và tác dụng có hại sẽ xuất hiện khi dùng vitamin A liều cao dài ngày hay khi uống phải 1 liều rất cao vitamin A (xem phần điều trị ngộ độc và quá liều ở dưới).
Các tác dụng không mong muốn khác: buồn nôn, nôn có thể xảy ra, tuy nhiên hiếm gặp (< 1/1.000).
* Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Thuốc này có thể làm giảm tác dụng của L-Dopa. Do đó, không nên sử dụng thuốc này đồng thời với chế phẩm chứa L-Dopa.
Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxine.
Vitamin E có thể có tác dụng đối kháng với vitamin K.
Sử dụng quá mức lượng dầu khoáng có thể làm giảm hấp thu vitamin E.
Neomycin, cholestyramine, paraffin lỏng có thể làm giảm hấp thu Vitamin A trong cơ thể. Các thuốc tránh thai đường uống làm tăng nồng độ của Vitamin A trong huyết tương.
Quá liều
Ngộ độc mạn tính: Dùng vitamin A liều cao (> 25.000IU/ngày) kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A. Các triệu chứng đặc trưng là: mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan - lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô ròn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương và khớp. Ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài. Khi ngừng dùng vitamin A thì các triệu chứng cũng mất dần nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương dài đã cốt hóa quá sớm.
Ngộ độc cấp: Uống vitamin A liều rất cao (khoảng 25.000IU/kg) dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu buồn ngủ, chóng mặt hoa mắt, buon nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng và co giật, tiêu chảy...
Các triệu chứng xuất hiện sau khi uổng từ 6 đến 24 giờ.
Phải ngừng dùng thuốc. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Thai kỳ và cho con bú
Sử dụng > 10.000 IU vitamin A (Retinol)/ngày ở phụ nữ có thai có thể gây ra dị dạng bào thai, do đó không nên sử dụng > 10.000 IU/ngày ở phụ nữ trong 3 tháng đầu của thai kỳ hoặc phụ nữ nghi ngờ có thai (ngoại trừ những bệnh nhân bị thiếu vitamin A).
Bảo quản
Trong hộp kín, nơi khô mát, dưới 30°C.
Quy cách đóng gói
Vỉ 10 viên. Hộp 6 vỉ
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Đặc điểm
Bổ sung Vitamin A, E cho mắt sáng khỏe.
Hỗ trợ điều trị một số bệnh lý về mắt.