Thành phần
Loperamide hydrochloride 2mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose, tinh bột sắn, Povidone, Talc, Ethanol 96%.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp không có biến chứng và tiêu chảy mạn.
- Làm giảm số lần, thể tích phân và làm cứng thêm độ đặc của phân ở bệnh nhân sau phẫu thuật mở thông hồi tràng hoặc đại tràng.
Cách dùng - Liều dùng
Dạng thuốc này thích hợp cho người lớn và trẻ em ≥ 6 tuổi.
Tiêu chảy cấp:
- Người lớn & trẻ em > 12 tuổi: ban đầu 2 viên, sau đó 1 viên cho mỗi lần tiêu chảy. Liều tối đa: 8 viên/ngày. Không được sử dụng quá 5 ngày.
- Trẻ em 8 - 12 tuổi: uống 1 viên, 3 lần/ngày.
- Trẻ em 6 - < 8 tuổi: uống 1 viên, 2 lần/ngày.
Liều duy trì: uống 1 mg/10kg thể trọng, chỉ uống sau 1 lần tiêu chảy. Tổng liều không vượt quá tổng liều ngày đầu tiên.
Tiêu chảy mạn:
- Người lớn: uống 2 viên, sau đó mỗi lần tiêu chảy, uống 1 viên cho tới khi ngừng tiêu chảy. Liều duy trì: uống 2 - 4 viên/ngày chia thành liều nhỏ (2 lần). Tối đa: 8 viên/ngày.
- Trẻ em: theo sự chỉ định của bác sĩ.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Bệnh nhân cần tránh ức chế nhu động ruột, tổn thương gan, viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng màng giả, hội chứng lỵ, bụng trướng.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Cần dự phòng hoặc điều trị tình trạng mất nước và chất điện giải ở bệnh nhân tiêu chảy.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng.
- Theo dõi nhu động ruột, lượng phân và nhiệt độ cơ thể, tình trạng trướng bụng.
- Ngừng dùng thuốc nếu không thấy có hiệu quả trong vòng 48 giờ hoặc ngay khi táo bón, căng chướng bụng hay bán tắc ruột tiến triển.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Nổi mẩn, buồn nôn, nôn, táo bón, khô miệng,...
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các Phenothiazine, các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng có thể gây tăng tác dụng không mong muốn của Loperamide.
Quá liều
- Triệu chứng: suy hô hấp và hệ thần kinh trung ương, co cứng bụng, táo bón, kích ứng đường tiêu hóa, buồn nôn và nôn. Tình trạng quá liều thường xảy ra khi dùng liều dùng hằng ngày khoảng 60mg Loperamide.
- Điều trị: rửa dạ dày, sau đó uống khoảng 100g than hoạt qua ống thông dạ dày. Nếu suy giảm thần kinh trung ương thì tiêm tĩnh mạch 2mg Naloxone (0.01 mg/kg cho trẻ em), có thể dùng nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10mg.
Thai kỳ và cho con bú
- Chống chỉ định đối với phụ nữ mang thai.
- Không khuyến khích dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ < 30°C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Chai 100 viên.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lý
Loperamide là thuốc trị tiêu chảy. Loperamide gắn với thụ thể opiate tại thành ruột, do đó ức chế sự phóng thích acetylcholine và prostaglandine, cho nên làm giảm nhu động và tăng thời gian lưu của ruột.