Thành phần
Mỗi viên nang cứng chứa:
Hoạt chất: Loperamid hydroclorid 2mg.
Tá dược: Lactose, Acid benzoic, Natri starch glycolat, Magnesi stearate.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị hàng đầu trong tiêu chảy cấp là dự phòng hoặc điều trị tình trạng mất nước và điện giải, điều này đặc biệt quan trọng đối với trẻ nhỏ và người cao tuổi suy nhược.
- Loperamid chỉ được chỉ định đứng hàng thứ 2 để điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp không có biến chứng ở người lớn hoặc làm giảm thể tích chất thải sau thủ thuật mở thông hồi tràng hoặc đại tràng.
- Loperamid không có một vai trò nào trong điều trị thường quy tiêu chảy cấp ở trẻ em và không được coi là một thuốc để thay thế liệu pháp bù nước và điện giải bằng đường uống.
Cách dùng - Liều dùng
Người lớn:
Tiêu chảy cấp : Liều khởi đầu 2 viên, sau đó mỗi lần đi tiêu chảy uống 1 viên, tối đa 5 ngày.
Liều thông thường: uống 3 - 4 viên/ngày, tối đa 8 viên/ngày.
Tiêu chảy mạn: uống 2 viên, sau đó mỗi lần đi tiêu chảy uống 1 viên cho tới khi cầm tiêu chảy.
Liều duy trì: uống 2 - 4 viên/ngày chia thành liều nhỏ (2 lần), tối đa 8 viên/ngày.
Trẻ em:
Loperamid không được khuyến cáo dùng cho trẻ em 1 cách thường quy trong tiêu chảy cấp.
Trẻ em dưới 6 tuổi: Không được khuyến cáo dùng.
Trẻ từ 6 - 8 tuổi: uống 1 viên x 2 lần mỗi ngày.
Trẻ từ 8 -12 tuổi: uống 1 viên x 3 lần mỗi ngày.
Liều duy trì: uống 1 viên, chỉ uống sau mỗi lần đi tiêu.
Tiêu chảy mạn: Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẫn cảm với Loperamid.
Khi cần tránh ức chế nhu động ruột.
Khi có tổn thương gan, viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng màng giả.
Hội chứng lỵ.
Bụng trướng.
Không dùng cho trẻ từ 6 tuổi trở xuống.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thận trọng với những người bệnh giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng.
Ngừng thuốc nếu không thấy có kết quả trong vòng 48 giờ.
Theo dõi nhu động ruột, lượng phân, trướng bụng và nhiệt độ cơ thể.
Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng ghi trên nhãn.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp: Táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn.
ít gặp: Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, trướng bụng, khô miệng, nôn.
Hiếm gặp: Tắc ruột do liệt, dị ứng da.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các Phenothiazin, các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng có thể gây tác dụng không mong muốn của Loperamid.
Quá liều
Triệu chứng: Khi sử dụng quá liều thuốc có thể gây suy hô hấp và hệ thần kinh trung ương, co cứng bụng, táo bón, kích ứng đường tiêu hóa, buồn nôn và nôn.
Cách xử trí: Rửa dạ dày sau đó cho uống khoảng 100g than hoạt qua ống xông dạ dày. Theo dõi các dấu hiệu suy giảm thần kinh trung ương, nếu có thì tiêm tĩnh mạch 2mg Naloxon (0,01mg/kg cho trẻ em), có thể dùng nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10mg.
Thai kỳ và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chưa có đủ các nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Không nên dùng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú: Vì Loperamid tiết qua sữa rất ít, có thể dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú nhưng chỉ với liều thấp.
Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Loperamid là một dạng opiat tổng hợp mà ở liều bình thường có rất ít tác dụng trên hệ thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hóa và tăng trương lực cơ thắt hậu môn. Thuốc còn có tác dụng kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận chuyển dịch và chất điện giải qua niêm mạc ruột, do đó làm giảm sự mất nước và điện giải, giảm lượng phân.
Dược động học
Thuốc được hấp thu qua đường tiêu hóa.
Thuốc được chuyển hóa ở gan và được bài tiết qua phân và nước tiểu.