Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa: Magnesi lactatdihydrat: 470 mg, Pyridoxin hydrochlorid: 5 mg.
Tá dược: Natri starch glycolat, Povidon K90, Microcrystallin cellulose 101, Lactose monohydrat, Ethylcellulose, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose 606, Macrogol 6000, Titan dioxyd, Talc.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị các trường hợp thiếu magnesi riêng biệt hay kết hợp. Khi có thiếu hụt calci kèm theo cần bổ sung magnesi trước khi bổ sung calci.
- Điều trị rối loạn chức năng của những cơn lo âu đi kèm với tăng thông khí (cơn tetany hay tạng co giật) khi chưa có điều trị đặc hiệu.
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng
- Uống với nhiều nước.
- Chia liều dùng thành 2 đến 3 lần trong ngày (vào các bữa sáng, trưa và chiều).
- Cần ngưng điều trị ngay khi nồng độ magnesi máu trở về bình thường.
Liều dùng
- Thiếu magnesi riêng biệt hoặc kết hợp:
+ Người lớn: 6 - 8 viên/24 giờ, chia thành 2 đến 3 lần/ngày.
+ Trẻ em trên 6 tuổi (hoặc cân nặng trên 20kg): 4 - 6 viên/24 giờ, chia thành 2 đến 3 lần/ngày.
- Cơn tetany hoặc tăng co giật:
+ Người lớn: 4 viên/24 giờ, chia thành 2 lần/ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Cần bổ sung magnesi trước khi bổ sung calci trong trường hợp bệnh nhân thiếu calci kèm theo.
- Thận trọng khi dùng magnesi đường uống cho ở những bệnh nhân suy thận, ở bệnh nhân suy thận vừa, cần chú ý khi dùng thuốc do nguy cơ làm tăng nồng độ magnesi trong máu.
- Sử dụng magnesi lâu dài có thể gây tiêu chảy mãn tính, dẫn đến sự mất cân bằng các chất điện giải.
- Do thuốc có chứa một lượng nhỏ lactose nên tránh dùng thuốc đối với bệnh nhân không dung nạp lactose do thiếu hụt men lactase và sử dụng thận trọng với bệnh nhân đái tháo đường.
- Thuốc chỉ dùng cho đối tượng trên 6 tuổi.
- Sau thời gian dài sử dụng Pyridoxin với liều 200 mg/ngày, có thể xuất hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200 mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Kích ứng đường tiêu hóa, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Dùng pyridoxin liều 200mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dạng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Tránh dùng đồng thời magnesi với các chế phẩm chứa phosphat hay calci (do ức chế quá trình hấp thu magnesi tại ruột non).
- Magnesi làm giảm sự hấp thu tetracylin. Để hạn chế sự tương tác thuốc, cần uống hai thuốc cách khoảng nhau vài giờ.
- Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson.
- Pyridoxin có thể làm giảm nồng độ trong máu của các thuốc như phenytonin và phenobarbital.
- Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt tình trạng trầm cảm ở những phụ nữ sử dụng thuốc tránh thai.
- Một số thuốc có thể làm tăng nhu cầu pyridoxin như: hydralazin, isoniazid, penicilamin và các thuốc tránh thai đường uống.
Quá liều
Triệu chứng
Hiếm gặp các trường hợp quá liều ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Trong trường hợp suy giảm chức năng thận, quá liều magnesi có thể xảy ra và các triệu chứng quá liều phụ thuộc vào nồng độ magnesi trong máu, gồm có:
- Hạ huyết áp.
- Buồn nôn, nôn.
- Rối loạn thần kinh trung ương, giảm phản xạ.
- ECG bất thường.
- Suy hô hấp, hôn mê và có thể ngừng tim.
- Vô niệu.
Xử trí: Bù nước và dùng thuốc lợi tiểu. Trong trường hợp suy thận, chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc là cần thiết.
Thai kỳ và cho con bú
Magnesi và vitamin B6 có thể qua được nhau thai và sữa mẹ. Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn cho thai nhi và trẻ bú mẹ.
Bảo quản
Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
- Magnesi là một cation cần thiết trong cơ thể, tham gia vào nhiều phản ứng enzym và quá trình sinh lý, bao gồm: chuyển hóa và dự trữ năng lượng, phát triển xương, dẫn truyền thần kinh và sự co cơ.
- Pyridoxin là một dạng của vitamin B6, khi vào cơ thể sẽ chuyển hóa thành pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat, là các coenzym tham gia vào quá trình chuyển hóa protein, glucid và lipid. Ngoài ra, pyridoxin tham gia tổng hợp acid qamma-aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia trường hợp hemoglobulin.
Dược động học
- Khoảng 1/3 lượng magnesi được hấp thụ qua ruột non sau khi uống. Trong huyết tương, magnesi liên kết với protein khoảng 25 - 30%.
Magnesi sau khi hấp thụ sẽ được đào thải qua nước tiểu, phần không được hấp thụ sẽ đao thải vào phân. Magnesi qua được nhau thai và khuếch tán vào sữa mẹ với một lượng nhỏ.
- Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, trừ trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thu. Sau khi uống,pyridoxin phần lớn được dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn sẽ đào thải dưới dạng không biến đổi.