Hotline

HOTLINE:

0855553494

Mangistad trị thiếu magie, giảm lo âu (5 vỉ x 10 viên) 900₫/Viên CHỌN MUA 42.

  •  Mã sản phẩm: Mangistad
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 40
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Điều trị hạ magie huyết nặng, các rối loạn chức năng của các cơn lo âu kèm tăng thông khí.
    • Hoạt chất: Magnesium, Vitamin B6
    • Đối tượng sử dụng: Người lớn và trẻ em
    • Thương hiệu: Stella (Việt Nam)
    • Nhà sản xuất: Stellapharm 
    • Nơi sản xuất: Việt Nam
    • Dạng bào chế: Viên nén bao phim tan trong ruột
    • Cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
    • Thuốc cần kê toa: Không
    • Hạn dùng: 36 tháng
    • Số đăng kí: VD-23355-15
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Magnesium Lactate 470mg, Vitamin B6 5mg.

Công dụng (Chỉ định)

Điều trị hạ magnesium huyết nặng, riêng biệt hoặc kèm theo thiếu hụt khoáng chất khác. Khi có thiếu hụt calci kèm theo, khuyến cáo bổ sung magnesium trước khi bổ sung calci. Điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu có kèm tăng thông khí (tạng co giật).

Cách dùng - Liều dùng

Liều dùng:

- Hạ magnesium huyết nặng: Người lớn: 6 viên/ngày. Trẻ em: 2 - 6 viên/ngày tùy theo độ tuổi.

- Tạng co giật: Người lớn: 4 viên/ngày.

Cách dùng:

Mangistad được uống 2 - 3 lần vào buổi sáng, trưa và chiều tối. Nên uống thuốc cùng với bữa ăn do thuốc có thể gây tiêu chảy.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Suy chức năng thận nặng (CC dưới 30 ml/phút).

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Muối magnesium đường uống được dùng thận trọng cho bệnh nhân suy thận (có thể dẫn đễn nồng độ magnesium cao, căn giảm liều chế phẩm bổ sung magnesium).

Mangistad có chứa tinh bột mì. Bệnh nhân dị ứng với lúa mì (khác với bệnh Coeliac) không nên dùng thuốc này.

Mangistad có chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vãn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hãp thu glucose - galactose.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tăng magnesium huyết ít gặp sau khi uống các muối magnesium trừ khi có suy thận.

Việc uống các muối magnesium có thể gây kích ứng đường tiêu hóa và tiêu chảy lỏng.

Dùng liều lớn pyridoxine dài ngày có thể tiến triển tới bệnh thần kinh ngoại vi nặng.

Tương tác với các thuốc khác

Tương tác của magnesium:

Natri phosphat cellulose hoặc dinatri edetat: Dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung magnesium dẫn đẽn sự liên kết của magnesium; do đó bệnh nhân không nên dùng thuốc bổ sung magnesium trong vòng 1 giờ khi uống natri phosphat cellulose hoặc dinatri edetat.

Chế phẩm đường uống chứa calci: Dùng đông thời với chẽ phẩm bổ sung magnesium có thể tăng nông độ calci hoặc magnesium huyết thanh ở bệnh nhân nhạy cảm, chủ yếu ở bệnh nhân suy thận.

Các thuốc nhóm tetracyclin đường uống: Dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung magnesium có thể làm giảm sự hãp thu của các thuốc nhóm tetracyclin. Do có khả năng tạo phức không hãp thu; bệnh nhân không nên dùng chế phẩm bổ sung magnesium trong vòng 1 - 3 giờ khi uống thuốc nhóm tetracyclin.

Tương tác của Pyridoxine:

Levodopa: Pyridoxine làm giảm tác dụng của levodopa, nhưng điều này không xảy ra nếu dùng kèm với thuốc ức chế dopa decarboxylase.

Altretamin: Pyridoxine làm giảm tác dụng của altretamin.

Phenobarbital và phenytoin: Pyridoxine làm giảm nông độ của phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh.

Hydralazin, isoniazid, penicillamin va thuốc tránh thai đường uống: Có thể làm tăng nhu cầu pyridoxine.

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Quá liều

Triệu chứng (Hiếm gặp ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường): Suy tâm thu, nhịp tim chậm (nhịp đập tim chậm), ức chẽ thân kinh trung ương (buôn ngủ dữ dội), hôn mê, hạ huyết áp (chóng mặt hoặc choáng), mất cảm giác cơ, suy thận (nhìn không rõ hoặc nhìn đôi, tăng hoặc giảm niệu), suy hô hãp (thở khó).

Xử trí: Ngừng dùng chế phẩm chứa magnesium.

Điều trị đặc hiệu: Nếu nồng độ magnesium trong huyẽt thanh vượt quá 5 mEq/l và bệnh nhân có triệu chứng, truyền tĩnh mạch chậm 10ml calci gluconat 10% trong nhiều phút. Có thể lặp lại liều này một lần.

Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ và cho con bú

Magnesium và pyridoxal qua được nhau thai. Khi dùng cho phụ nữ có thai, nên theo dõi nhịp tim thai và tránh dùng trong vòng 2 giờ trước khi sinh.

Phụ nữ cho con bú: Magnesium và pyridoxine được bài tiết vào sữa mẹ. Cân nhắc việc sử dụng magnesium và pyridoxine sao cho phù hợp với việc nuôi con bú.

Quy cách đóng gói

Vỉ 10 viên. Hộp 5 vỉ.

Hạn dùng

36 tháng

Dược lý

Magnesium cần thiết cho việc thực hiện chức năng riêng biệt của hơn 300 enzyme. Magnesium còn cần thiết cho sự dẫn truyền và hoạt động thần kinh cơ, sự khoáng hóa của xương và chức năng của hormone cận giáp. Pyridoxine tham gia tổng hợp acid gamma – aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobin.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Vitamin và khoáng chất.

Mẫu ATC: A11JB.

Magnesium căn thiết cho việc thực hiện chức năng riêng biệt của hơn 300 enzym, bao gồm một số loại trong chu trình phân giải glucose và trong chu trình Kreb, enzym adenyl cyclase tạo CAMP và những phản ứng của các enzym phosphatase khác nhau trong tổng hợp protein và acid nucleic. Magnesium còn càn thiết cho sự dẫn truyền và hoạt động thàn kinh cơ, sự khoáng hóa của xương và chức năng của hormon cận giáp.

Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: Pyridoxal, pyrldoxine và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxine tham gia tổng hợp acid gamma - amino butyric (GABA) trong hệ than kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.

Dược động học

Sau khi uống, khoảng 1/3 magnesium được hấp thu từ ruột non và nhìn chung ngay cả các muối magnesium tan cũng được hãp thu rất chậm. Tỉ lệ magnesium được hãp thu tăng lên khi giảm lượng dùng magnesium. Khoảng 25 - 30% magnesium liên kết với protein trong huyết tương. Muối magnesium dùng đường uống được thải trừ qua nước tiểu (lượng được hấp thu) và qua phân (lượng không được hấp thu). Một lượng nhỏ được phân bố vào sữa mẹ. Magnesium qua được nhau thai.

Pyridoxine, pyridoxal và pyridoxamin được hãp thu ở dạ dày, ruột sau khi uống và được biến đổi thành dạng có hoạt tính pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat. Chúng được dự trữ chủ yếu ở gan nơi có sự oxy hóa tạo thành acid 4-pyridoxic và những chãt không hoạt tính khác, các Chat này được thải trừ qua nước tiểu. Khi tăng liều, lượng thuốc lớn hơn tương ứng được thải trừ nguyên vẹn qua nước tiểu. Pyridoxal qua được nhau thai và được phân bố trong sữa mẹ.

Đặc điểm

 

Viên nén bao phim tan trong ruột.