Hotline

HOTLINE:

0855553494

Medovent 30mg tan đàm trong bệnh lý hô hấp (10 vỉ x 10 viên)

  •  Mã sản phẩm: Medovent 30mg
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 41
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Trị ho đàm, viêm phế quản.
    • Hoạt chất: Ambroxol
    • Đối tượng sử dụng: Người lớn
    • Thương hiệu: Medochemie (Cộng hòa Síp)
    • Nhà sản xuất: Medochemie 
    • Nơi sản xuất: Cộng hòa Síp
    • Dạng bào chế: Viên nén
    • Cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
    • Thuốc cần kê toa: Không
    • Hạn dùng: 60 tháng kể từ ngày sản xuất.
    • Số đăng kí: VN-17515-13
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Mỗi viên nén MEDOVENT chứa:

Hoạt chất: Ambroxol hydroclorid 30mg.

Tá dược: Lactose, cellulose vi tinh thể, natri carboxymethylcellulose, silicon dioxid và magnesi stearat.

Công dụng (Chỉ định)

MEDOVENT 30mg được chỉ định trong điều trị triệu chứng trong các bệnh phế quản - phổi cấp và mạn tính liên quan đến sự tiết chất nhầy bất thường hoặc sự tăng độ đặc của chất nhầy trong viêm phế quản, phổi.

Cách dùng - Liều dùng

Dùng đường uống.

Người lớn và người lớn tuổi: 30 mg/lần, 3 lần/ngày.

Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng MEDOVENT 30mg cho trẻ em.

Suy gan thận: Liều thông thường của người lớn có thể sử dụng cho bệnh nhân suy gan, thận nhẹ và trung bình, nhưng nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Người bệnh đã biết quá mẫn với ambroxol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân suy gan thận nặng.

Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tiến triển.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Ambroxol thường được dung nạp tốt. Các tác dụng không mong muốn ít gặp và thường biến mất nếu giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc.

Thần kinh trung ương: hiếm khi bị mệt mỏi, đau đầu.

Da: Hiếm khi bị dị ứng, viêm da, mẩn ngứa, phát ban, mề đay.

Trên đường tiêu hóa: Thường gặp là buồn nôn; hiếm khi bị táo bón, tiêu chảy, nôn, tăng nước bọt và khô miệng.

Gan: Hiếm khi gặp tăng thoáng qua aminotransferase huyết thanh.

Tiết niệu: Khó tiểu.

Hô hấp: Chảy nước mũi.

Tương tác với các thuốc khác

Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxycilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi. Chưa có báo cáo về tăng hoạt tính kháng sinh trên lâm sàng.

Thuốc chống ho: Không nên sử dụng thuốc đồng thời với thuốc chống ho codeine do làm giảm khả năng khạc đàm ra khỏi cổ họng.

Chưa thấy báo cáo có tương tác khi dùng ambroxol với các thuốc glycoside, corticosteroid, thuốc trị hen suyễn, thuốc lợi tiểu và các kháng sinh sử dụng cho điều trị viêm phế quản phổi.

Quá liều

Chưa có triệu chứng quá liều trên người. Nếu xảy ra, cần điều trị triệu chứng.

Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không gây quái thai. Do còn thiếu dữ liệu trên người, cần thận trọng khi dùng thuốc này trong thời gian mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú:

Chưa được biết ambroxol và các chất chuyển hóa có bài tiết vào sữa mẹ hay không, nên ngừng cho con bú nếu mẹ phải dùng thuốc.

Bảo quản

Nơi khô, ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Hạn dùng

60 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

Ambroxol là thuốc điều hòa sự bài tiết chất nhầy loại làm tan đàm, có tác động trên pha gel của chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nối disulfure của các glycoprotein và như thế làm cho sự long đàm được dễ dàng.

Dược động học

Ambroxol hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn với liều điều trị. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 0.5 - 3 giờ sau khi dùng thuốc.

Thuốc liên kết với protein huyết tương xấp xỉ 90%.

Ambroxol khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi. Thời gian bán thải từ 7 - 12 giờ.

Khoảng 30% liều uống được thải qua vòng hấp thu đầu tiên. Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Tổng lượng bài tiết qua thận xấp xỉ 90%.

Đặc điểm

Viên nén tròn dẹt, màu trắng, có khắc vạch. Đường kính 8mm.