Thành phần
Hoạt chất: Alverine citrate 60mg, Simethicone 300mg
Tá dược: Gelatin, glycerol, titan dioxyl, nước.
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị triệu chứng của rối loạn ruột chức năng, đặc biệt kèm trướng bụng.
Cách dùng - Liều dùng
Liều dùng: DÀNH CHO NGƯỜI LỚN.
1 viên nang, 2 đến 3 lần mỗi ngày.
Đường dùng: Đường uống.
Cách dùng: Uống thuốc trước bữa ăn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Thuốc này không nên dùng trong trường hợp có tiền sử dị ứng hoặc bất dung nạp với alverin hoặc một trong các tá dược.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú mà không có ý kiến của bác sĩ.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Do có chứa Alverine:
- Hiếm có trường hợp nổi mề đay, đôi khi có phù thanh quản, sốc.
- Hiếm có trường hợp bị tổn thương gan, hồi phục lại khi ngừng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Không có.
Quá liều
Triệu chứng: hạ huyết áp và triệu chứng nhiễm độc giống atropine.
Xử trí: như khi ngộ độc atropine và biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.
Thai kỳ và cho con bú
Tốt hơn là không dùng thuốc này trong lúc mang thai và cho con bú.
Bảo quản
Để xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên nang.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Thuốc chống co thắt hướng cơ/chống đầy hơi.
Alverine citrate là chất chống co thắt hướng cơ giống như papaverine, không thuộc nhóm atropine.
Simethicone là một chất trơ không có tác dụng dược lý. Nó làm giảm sức căng bề mặt của các bong bóng hơi, làm cho bong bóng hơi bị phân tán hoặc hợp nhất thành một khối hơi va bị đẩy ra ngoài theo nhu động ruột.
Dược động học
Sau khi hấp thu từ đường tiêu hoá, alverine citrate chuyển hoá nhanh chóng thành chất chuyển hóa có hoạt tính, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau khi uống 1 - 1,5 giờ. Sau đó thuốc được chuyển hoá tiếp thành các chất không còn hoạt tính và được thải trừ ra nước tiểu bằng bài tiết tích cực ở thận.