Hotline

HOTLINE:

0855553494

Methopil 500mg giãn cơ, trị đau do co cứng cơ (5 vỉ x 10 viên)

  •  Mã sản phẩm: Methopil 500mg
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 40
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Đau do co thắt cơ, co thắt cơ xương, thoát vị đĩa đệm.
    • Hoạt chất: Methocarbamol
    • Đối tượng sử dụng: Người lớn
    • Thương hiệu: Danapha (Việt Nam)
    • Nhà sản xuất: Danapha
    • Nơi sản xuất: Việt Nam
    • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
    • Cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
    • Thuốc cần kê toa: Có
    • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
    • Số đăng kí: VD-26679-17
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa

Methocarbamol 500 mg

Tá dược (Pregelatinised starch, lactose monohydrat, povidon K30, sodium starch glycolat, magnesi stearat, Aerosil, natri laurylsulfat, hypromellose 615, hypromellose 606, talc, titan dioxyd, màu sunset yellow lake, màu oxyd sắt vàng, polyethylen glycol 6000) vừa đủ 1 viên

Công dụng (Chỉ định)

- Đau lưng cấp tính do co thắt cơ, co thắt cơ xương, thoát vị đĩa đệm.

- Đau do gãy xương hoặc trật khớp.

- Co thắt cơ do kích ứng thần kinh hoặc chấn thương, sau phẫu thuật chỉnh hình.

- Viêm xơ vi sợi, vẹo cơ, viêm lồi cầu đốt sống, chứng nghiến răng, viêm cơ và vọp bẻ chân vào buổi tối.

Cách dùng - Liều dùng

Thuốc này được dùng bằng đường uống.

Liều lượng: Liều dùng cho người lớn:

Liều khởi đầu: 3 viên x4 lần/ngày, sau 2 - 3 ngày giảm xuống liều duy trì 2 viên x4 lần/ngày.

Liều dùng phải được điều chỉnh tùy theo tuổi, mức độ nghiêm trọng của bệnh và khả năng dung nạp của thuốc. Thời gian điều trị tùy theo mức độ nghiêm trọng của bệnh, nhưng không dùng quá 30 ngày.

Bệnh nhân suy gan: Vì thời gian bán thải kéo dài, vì vậy, cần cân nhắc, thận trọng khi tăng liều.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.

- Hôn mê hoặc tiền hôn mê.

- Người bệnh có tổn thương não hoặc tiền sử động kinh, nhược cơ.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

- Sử dụng thận trọng ở trẻ em dưới 16 tuổi do chưa có đầy đủ dữ liệu lâm sàng chứng minh tính an toàn, hiệu quả của thuốc trên nhóm đối tượng bệnh nhân này.

- Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận.

- Thuốc có thể gây ức chế thần kinh trung ương, vì vậy cần thận trọng khi kết hợp thuốc này với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.

- Thuốc chứa lactose, những bệnh nhân có vấn để di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

- Thuốc có thể gây buồn ngủ, vì vậy n sử dụng thận trọng ở những người làm việc đòi hỏi sự tỉnh táo.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tần suất các biến cố ngoại ý được phân cấp như sau: Rất thường gặp (> 1/10), thường gặp (> 1/100, < 1/10), ít gặp (> 1/1000, < 1/100), hiếm gặp (> 1/10.000, < 1/1000) và rất hiếm gặp (< 1/10.000), chưa biết (không ước tính từ dữ liệu có sẵn).

Tác dụng phụ thường gặp nhất là đau đầu. Các tác dụng theo tần suất gặp như sau:

Rối loạn chung

+ Hiếm khi gặp: Đau đầu, sốt, phù mạch.

Rối loạn hệ tiêu hóa

+ Rất hiếm gặp: Buồn nôn, nôn.

Rối loạn hệ thần kinh

+ Hiếm gặp: Chóng mặt.

+ Rất hiếm gặp: Nhìn mờ, buồn ngủ, run, co giật.

Rối loạn tâm thần

+ Rất hiếm gặp: Bồn chồn, lo lắng, hoang mang, chán ăn.

Rối loạn da và mô dưới da

+ Hiếm gặp: Các phản ứng dị ứng (ngứa, phát ban, nổi mề đay).

Rối loạn thị giác

+ Hiếm gặp: Viêm kết mạc, nghẹt mũi.

Một vài tác dụng phụ được ghi nhận như sau:

Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu.

Hệ tim mạch: Chậm nhịp tim, hạ huyết áp, ngất.

Rối loạn chung: Phản ứng phản vệ.

Hệ tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, vàng da (bao gồm vàng da ứ mật).

Hệ thần kinh: Chóng mặt, mất phối hợp nhẹ cơ bắp, mất trí nhớ, nhìn đôi, rung giật nhãn cầu, mất ngủ, co giật.

Da, mô dưới da, giác quan: Miệng có vị kim loại.

Thông báo ngay cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

- Methocarbamol có thể gây ức chế tác động của pyridostigmin hydrobromid vì vậy không nên sử dụng ở bệnh nhân bị nhược cơ đang được điều trị bằng thuốc kháng cholinesterase.

- Tránh dùng chung với thuốc ức chế thần kinh trung ương, rượu, thuốc gây chán ăn, thuốc kháng muscarinic, thuốc hướng tâm thần.

Quá liều

Triệu chứng: Quá liều methocarbamol thường xảy ra khi sử dụng đồng thời với rượu hoặc các chất ức chế thần kinh trung ương khác. Triệu chứng thường gặp: Buồn nôn, chóng mặt, buồn ngủ, mờ mắt, hạ huyết áp, co giật, hôn mê.

Điều trị: Trường hợp quá liều phải điều trị triệu chứng và các phương pháp hỗ trợ cần thiết bao gồm: Theo dõi lượng nước tiểu và các dấu hiệu sống, truyền tĩnh mạch nếu cần thiết, hiệu quả của thẩm tách máu trong quá liều là chưa rõ.

Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây buồn ngủ, vì vậy, không nên sử dụng thuốc ở người đang lái xe và vận hành máy móc hay làm việc trên cao.

Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Do chưa xác định được tính an toàn của thuốc trong thời gian mang thai, vì vậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú: Do chưa được biết rõ methocarbamol có trong sữa mẹ hay không, vì vậy phải sử dụng thận trọng đối với bà mẹ cho con bú.

Bảo quản

Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng trong vỉ Alu/PVC, hộp 5 vỉ x 10 viên, có kèm tờ hướng dẫn sử dụng.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

Methocarbamol có tác động giãn cơ kéo dài trên các cơ xương bằng cách ức chế chọn lọc trên hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là các nơron trung gian. Làm dịu hệ thần kinh trung ương, ức chế co rút, giảm đau trung tâm, giảm cơn đau cấp tính và co thắt cơ.

Dược động học

- Hấp thu: Methocarbamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh đạt được trong máu khoảng 1 - 2 giờ.

- Phân bố: Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương của methocarbamol từ 46% - 50%.

- Chuyển hóa: Methocarbamol được chuyển hóa qua con đường dealkyl hóa và hydroxyl hóa ở gan.

-Thải trừ: Methocarbamol đào thải nhanh chóng qua thận dưới dạng chất chuyển hóa, chỉ có một lượng nhỏ được đào thải dưới dạng không biến đổi.

- Bệnh nhân suy thận: Mức độ lọc qua thận của methocarbamol giảm 40% so với người bình thường. Mặc dầu thời gian bán thải của hai nhóm này tương đương nhau.

- Bệnh nhân suy gan: Ở những bệnh nhân xơ gan thứ phát do lạm dụng rượu, tổng lượng thải trừ giảm 70% so với người bình thường, thời gian bán thải xấp xỉ 3,4 giờ. Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương của methocarbamol ở bệnh nhân suy gan xấp xỉ 40% - 45%.

Đặc điểm

Viên nén dài bao phim màu cam, một mặt có vạch ngang, một mặt nhẵn, cạnh và thành viên lành lặn.