Thành phần
Rupatadin(Rupatadin fumarat) 10mg.
Tá dược: Lactose, tinh bột mì, PVP K30, allura red, ponceau, brown, natri starch glycolat, talc, magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
Công dụng (Chỉ định)
Làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng như hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa ở mắt và mũi.
Rupatadin cũng dược sử dụng để làm giảm các triệu chứng liên quan với nổi mề đay như ngứa và phát ban.
Cách dùng - Liều dùng
Thuốc sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Uống một viên, một lần/ngày. Có thể uống lúc đói hoặc no.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẫn cảm với Rupatadin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Không nên dùng Rupatadin với nước ép bưởi.
Thận trọng khi dùng Rupatadin cho bệnh nhân đã được xác định có khoảng QT kéo dài, bệnh nhân giảm kali huyết không điều chỉnh được, bệnh nhân loạn nhịp tim tiến triển như loạn nhịp chậm có biểu hiện lâm sàng rõ rệt, bệnh nhân nhồi máu cơ tim.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (từ 65 trở lên). Mặc dù quan sát, không thấy sự khác biệt về hiệu quả và tính an toàn trong các thử nghiệm lâm sàng, song không thể loại trừ nguy cơ tăng mẫn cảm trên một số bệnh nhân cao tuổi do mới chỉ tiến hành thử nghiệm trên một số ít bệnh nhân.
Vì thuốc có chứa lactose, không nên chỉ định thuốc này cho các bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền hiếm gặp, bệnh nhân thiếu hụt enzyme lactase hoặc bệnh nhân không dung nạp glucose-galactose.
Khi nào cần tham vấn Bác sĩ, Dược sĩ:
- Khi đang có thai hoặc cho con bú.
- Bệnh nhân bị suy thận hoặc suy gan.
- Bệnh nhân trên 65 tuổi.
- Nếu bạn cảm thấy bất thường trong khi dùng thuốc, nên liên lạc với bác sĩ của bạn.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp 1/100 ≤ ADR < 1/10:
Buồn ngủ, nhức đầu, chóng mặt, khô miệng, cảm giác yếu đuối và mệt mỏi.
Ít gặp 1/1.000 ≤ ADR < 1/100:
Tăng sự thèm ăn, dễ tức giận, khó tập trung, chảy máu mũi, khô mũi, đau họng, ho, khô cổ họng, viêm mũi, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, nôn mửa, táo bón, phát ban, đau khớp, đau cơ, khát nước, sốt, chức năng gan bất thường và tăng cân.
Hiếm gặp 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000:
Hồi hộp, tăng nhịp tim và phản ứng quá mẫn (bao gồm phản ứng phản vệ, phù mạch, mày đay).
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Tương tác với ketoconazol, erythromycin: Khi đang dùng Rupatadin, tránh dùng thuốc có chứa ketoconazol hoặc erythromycin do làm tăng hấp thu rupatadin.
Tương tác với nước ép bưởi: Tránh dùng nước ép bưởi vì khi dùng kết hợp có thể làm tăng nồng độ rupatadin.
Tương tác với thuốc giảm đau trung ương: Giống như các thuốc kháng histamin khác, không loại trừ các tương tác của rupatadin với các thuốc giảm đau trung ương.
Tương tác với các thuốc statin: Tình trạng tăng creatinin phosphokinase (CPK) không kèm theo triệu chứng bệnh hiếm khi được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với rupatadin. Hiện nay vẫn chưa biết về nguy cơ tương tác với các statin mà một số thuốc trong đó được chuyển hóa bởi isoenzym cytochrom P450 CYP3A4. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng đồng thời rupatadin với các thuốc statin.
Quá liều
Nếu không may nuốt phải một lượng thuốc quá lớn, cần điều trị triệu chứng đồng thời tiến hành các biện pháp bổ trợ cần thiết.
Thai kỳ và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Dựa trên một số dữ liệu hạn chế về sử dụng rupatadin cho một số phụ nữ có thai cho thấy không có tác dụng phụ của rupatadin trên phụ nữ có thai hoặc sức khỏe của thai nhi/trẻ sơ sinh. Cho đến nay, vẫn chưa có số liệu dịch tễ nào khác về sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Nghiên cứu trên động vật không chỉ ra được các tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp lên phụ nữ có thai, lên sự phát triển của thai nhi, lên quá trình sinh nở hay phát triển của trẻ sơ sinh. Nên thận trọng khi kê đơn thuốc này cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú: Rupatadin được bài tiết qua sữa động vật. Hiện chưa biết rupatadin có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do thiếu dữ liệu về việc sử dụng rupatadin trên người, thận trọng khi kê đơn thuốc có chứa rupatadin cho phụ nữ đang cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Rupatadin là thuốc kháng histamin thế hệ thứ 2 và đối kháng PAF, được sử dụng điều trị dị ứng.
Dược động học
Rupatadin được sử dụng bằng đường uống. Rupatadin có một số chất chuyển hóa hoạt động như desloratadin, 3 - hydroxydesloratadin, 6-hydroxydesloratadin và 5 - hydroxydesloratadin. Thời gian bán thải là 5,9 giờ. Thải trừ: 34,6% qua nước tiểu, 60,9% qua phân.