Hotline

HOTLINE:

0855553494

Misenbo 62.5 trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)

  •  Mã sản phẩm: Misenbo 62.5
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 61
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Điều trị tăng áp động mạch phổi.
    • Hoạt chất: Bosentan
    • Thương hiệu: Hasan (Việt Nam) 
    • Nhà sản xuất: Hasan-Dermapharm 
    • Nơi sản xuất: Việt Nam
    • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
    • Cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
    • Thuốc cần kê toa: Có
    • Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
    • Số đăng kí: VD-33103-19
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Bosentan (dưới dạng bosentan monohydrat) 62.5mg

Công dụng (Chỉ định)

Ðiều trị tăng huyết áp động mạch phổi (Nhóm I Tổ chức Y tế Thế giới) ở bệnh nhân có các triệu chứng nhóm III hoặc IV Tổ chức Y tế Thế giới, để cải thiện khả năng luyện tập và làm giảm tỷ lệ trường hợp xấu về lâm sàng.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

Phải uống viên vào buổi sáng và buổi chiều, cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Liều dùng

Bệnh nhân trên 12 tuổi

Bắt đầu điều trị với Misenbo 62,5 mg/lần x 2 lần/ngày trong 4 tuần. Sau đó tăng liều lên đến liều duy trì 125 mg/lần x 2 lần/ngày. Người có thể trọng thấp (< 40 kg), liều khởi đầu và liều duy trì là 62,5 mg/lần x 2 lần/ngày.

Trẻ em

Liều khuyến cáo cho trẻ em 1 tháng tuổi - 12 tuổi:

  • 10 - 20 kg: Khởi đầu 31,25 mg/lần/ngày, sau 4 tuần tăng đến liều duy trì 31,25 mg/lần x 2 lần/ngày.

  • 20 - 40 kg: Khởi đầu 31,25 mg/lần x 2 lần/ngày, sau 4 tuần tăng đến liều duy trì 62,5 mg/lần x 2 lần/ngày.

  • Trên 40 kg: Khởi đầu 62,5 mg/lần x 2 lần/ngày, sau 4 tuần tăng đến liều duy trì 125 mg/lần x 2 lần/ngày.

Bệnh nhân suy thận

Không cần điều chỉnh liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Thuốc Misenbo 62,5 chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Mẫn cảm với bosentan hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai.
  • Dùng đồng thời với cyclosporin A (gây tăng rõ rệt nồng độ huyết tương của bosentan), glyburic (tăng nguy cơ tăng các enzym gan).
  • Suy gan vừa hoặc nặng, bệnh nhân có aminotransferase cao hơn 3 lần giới hạn trên (> 3 x ULN).

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Không được bắt đầu điều trị với bosentan nếu huyết áp tâm thu dưới 85 mmHg.

Bosentan chống chỉ định với những bệnh nhân suy gan vừa và nặng. Nồng độ aminotransferase gan nên được đo trước khi bắt đầu điều trị, 1 lần/tháng trong quá trình điều trị và 2 tuần sau khi tăng liều.

  • Nồng độ aminotransferase > 3 x ULN: Không nên bắt đầu điều trị.

Khi đang điều trị:

  • Nồng độ aminotransferase tăng từ 3 – 5 lần ULN: Ngừng bosentan hay giảm liều và theo dõi nồng độ aminotransferase mỗi 2 tuần. Nếu mức aminotransferase trở về trị số trước khi điều trị, có thể tiếp tục liệu pháp hay bắt đầu lại, nhưng nồng độ aminotransferase nên được kiểm tra sau 3 ngày, sau 2 tuần và mỗi tháng.

  • Nồng độ aminotransferase tăng từ 5 – 8 lần ULN: Ngừng bosentan và theo dõi nồng độ aminotransferase mỗi 2 tuần. Khi mức aminotransferase trở về trị số trước khi điều trị, cân nhắc việc điều trị trở lại.

  • Nồng độ aminotransferase tăng hơn 8 lần ULN hay có những triệu chứng của độc gan, bilirubin toàn phần tăng gấp 2 lần nên ngừng điều trị và không cân nhắc điều trị trở lại với bosentan.

Theo dõi nồng độ hemoglobin sau 1 – 3 tháng điều trị, sau đó cứ 3 tháng/lần trong suốt quá trình điều trị. Nếu nồng độ hemoglobin giảm rõ rệt, cần đánh giá thêm để xác định nguyên nhân và nhu cầu về trị liệu đặc hiệu.

Không dùng bosentan ở những bệnh nhân hạ huyết áp. Nếu đã sử dụng, nên ngưng bosentan bằng cách giảm liều từ từ.

Bosentan có thể gây phù phổi, cần xem xét khả năng có bệnh tắc tĩnh mạch phổi kết hợp và phải ngừng bosentan.

Thận trọng sử dụng trên bệnh nhân cao tuổi vì có nguy cơ cao giảm chức năng gan, thận và tim, các bệnh mắc đồng thời hoặc điều trị với các thuốc khác.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR >1/100

  • Chưa có báo cáo.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Chưa có báo cáo.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Hệ miễn dịch: Sốc phản vệ, phù mạch.

Không xác định tần suất

  • Hệ thần kinh: Nhức đầu, đỏ bừng mặt, chóng mặt.

  • Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm mũi họng.

  • Rối loạn chung: Phù nề, mệt mỏi.

  • Mạch máu: Hạ huyết áp.

  • Hệ tim mạch: Đánh trống ngực.

  • Hệ tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.

  • Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban.

  • Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.

  • Hệ cơ xương khớp: Chuột rút.

  • Hệ gan mật: Tăng enzym gan phụ thuộc liều, bất thường chức năng gan, xơ gan, suy gan.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác với các thuốc khác

Cytochrom P450

  • Bosentan là chất cảm ứng CYP2C9 và CYP3A. Do đó, nồng độ trong huyết tương của chất được chuyển hóa bởi 2 isozym này sẽ giảm khi dùng cùng bosentan.

  • Dùng đồng thời chất ức chế CYP2C9 (fluconazol hoặc amiodaron) và chất ức chế mạnh CYP3A (ketoconazol, itraconazol) hoặc chất ức chế trung bình CYP3A (amprenavir, erythromycin, fluconazol, diltiazem) với bosentan trong huyết tương. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời các thuốc trên.

Cyclosporin A

Nồng độ bosentan trong huyết tương tăng trong khi nồng độ cyclosporin giảm, vì vậy chống chỉ định dùng chung 2 thuốc này.

Tacrolimus

Làm tăng nồng độ của bosentan trong huyết tương trên động vật, vì vậy cần thận trọng phối hợp.

Glyburid

Sử dụng đồng thời với bosentan gây tăng aminotransferase gan nên chống chỉ định sử dụng 2 thuốc này cùng lúc.

Ketoconazol

Làm tăng nồng độ trong huyết tương của bosentan, không cần chỉnh liều bosentan nhưng cần xem xét khả năng năng tác dụng của bosentan.

Simvastatin và các statin khác

Bosentan làm giảm nồng độ trong huyết tương của các statin được chuyển hóa bằng CYP3A4. Cần xem xét khả năng giảm hiệu lực của statin, theo dõi nồng độ cholesterol máu sau khi bắt đầu dùng bosentan và điều chỉnh liều statin nếu cần.

Warfarin

Bosentan làm giảm nồng độ trong huyết tương của warfarin. Vì warfarin có khoảng điều trị hẹp, cần theo dõi thông số đông máu và chỉnh liều warfarin nếu cần.

Sildenafil

Dùng đồng thời với bosentan sẽ làm giảm nồng độ huyết tương của sildenafil và tăng nồng độ huyết tương của bosentan. Cần thận trọng khi kết hợp 2 thuốc này.

Rifampicin

Làm tăng nồng độ đáy của bosentan liều dùng đầu tiên nhưng làm giảm nồng độ bosentan ở trạng thái ổn định. Theo dõi chức năng gan hàng tuần trong 4 tuần đầu tiên, sau đó hàng tháng.

Các thuốc tránh thai hormon

Bosentan làm giảm nồng độ norethindron và ethinylestradiol của thuốc tránh thai hormon. Phụ nữ cần áp dụng các phương pháp tránh thai bổ sung khi dùng bosentan.

Lopinavir/ Ritonavir hay phác đồ điều trị HIV có ritonavir khác

Bosentan là chất nền của protein vận chuyển anion hữu cơ (OATP), CYP3A, CYP2C9. Ritonavir ức chế OATP và CYP2C9. Cần chỉnh liều bosentan khi bắt đầu dùng lopinavir/ ritonavir.

Quá liều

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là nhức đầu nhẹ đến vừa, nôn, buồn nôn, chóng mặt, mờ mắt, tăng nhịp tim. Quá liều có thể dẫn đến hạ huyết áp rõ rệt cần sự hỗ trợ tim mạch tích cực.

Không có kinh nghiệm riêng biệt về quá liều bosentan.

Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Misenbo 62,5 có thể gây độc cho thai, vì vậy chống chỉ định đối với thai kỳ. Phải loại trừ thai nghén trước khi bắt đầu điều trị với Misenbo 62,5. Chỉ bắt đầu điều trị ở phụ nữ có khả năng mang thai sau xét nghiệm thai nghén và có áp dụng các phương pháp tránh thai đầy đủ ngoài thuốc tránh thai nội tiết, bao gồm thuốc tránh thai đường uống, đường tiêm hoặc cấy dưới da.

Thời kỳ cho con bú

Chưa biết thuốc có bài tiết qua sữa hay không, vì vậy không sử dụng Misenbo 62,5 cho phụ nữ cho con bú.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hạn dùng

3 năm kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

Endothelin - 1 (ET - 1) là một hormon thần kinh tác dụng bởi sự gắn kết với thụ thể ETA và ETB ở nội mô và cơ trơn mạch. Nồng độ ET - 1 tăng lên trong huyết tương và mô phổi của bệnh nhân tăng huyết áp động mạch phổi, gợi ý về vai trò gây bệnh của ET - 1. Bosentan là một thuốc đối kháng đặc hiệu và cạnh tranh ở các thụ thể của endothelin tuýp ETA và ETB. Bosentan có ái lực hơi cao hơn đối với thụ thể ETA so với thụ thể ETB.

Dược động học

Hấp thu

Ở người khỏe mạnh, sau khi uống thuốc, nồng độ trong huyết tương tối đa của bosentan đạt được trong vòng 3 - 5 giờ và thời gian bán thải khoảng 5 giờ. Ít dữ liệu trên bệnh nhân cho thấy sự tích tụ của bosentan trong cơ thể bệnh nhân tăng huyết áp động mạch phổi lớn hơn khoảng 2 lần so với người lớn khỏe mạnh.

Sinh khả dụng tuyệt đối của bosentan khoảng 50% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Phân bố

Thể tích phân bố khoảng 18 lít. Bosentan gắn kết ở mức cao (> 98%) với prọtein huyết tương, chủ yếu với albumin. Bosentan không thâm nhập vào hồng cầu.

Chuyển hóa

Thuốc được chuyển hóa ở gan. Bosentan có 3 chất chuyển hóa, một chất có hoạt tính dược lý và có thể đóng góp 10 - 20% vào tác dụng của bosentan. Bosentan là chất gây cảm ứng enzym CYP2C9, CYP3A4 và có thể cả CYP2C19.

Thải trừ

Sự thanh thải toàn phần sau 1 liều tiêm tĩnh mạch khoảng 4 lít/giờ ở bệnh nhân có tăng huyết áp động mạch phổi. Khi uống thuốc nhiều liều, nồng độ trong huyết tương ở người lớn khỏe mạnh giảm dần đến 50 - 65% nồng độ nhận thấy sau khi dùng liều đơn, có thể do tác dụng tự cảm ứng của các enzym chuyển hóa ở gan. Trạng thái ổn định đạt được trong vòng 3-5 ngày. Bosentan được thải trừ do sự bài tiết trong mật sau khi được chuyển hóa ở gan. Dưới 3% của một liều uống được bài tiết trong nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 5 giờ.