Thành phần
Hoạt chất: Terpin hydrat 100 mg, Dextromethorphan .HBr 10 mg.
Tá dược: Lactose, tinh bột lúa mì, avicel 101, gelatin, đường saccarose, gelatin, gôm arabic, talc, màu xanh patent, màu sunset yellow, sáp ong trắng, sáp carnauba, parafin, ether, xylen vừa đủ 1 viên.
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị các triệu chứng ho, long đờm, ho mãn tính; hay ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.
Cách dùng - Liều dùng
- Dùng đường uống.
- Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc theo liều sau:
+ Người lớn: uống 2 viên/lần, ngày 2 - 3 lần.
+ Trẻ em > 30 tháng tuổi: 1 - 2 viên/ngày, chia ra 2 - 3 lần.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Suy hô hấp ở bất cứ mức độ nào, ho của người hen suyễn, cao huyết áp, bệnh tim, tiểu đường, bệnh tuyến giáp.
- Không dùng cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO).
- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Không được uống rượu, các thuốc ức chế thần kinh trung ương và các loại nước giải khát có chứa cồn khi dùng thuốc.
- Thận trọng khi dùng thuốc ở người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí; người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp. Có thể bị phụ thuộc thuốc trong trường hợp dùng liều cao và kéo dài.
- Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Có thể xảy ra buồn nôn, nôn, mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, táo bón, dị ứng ngoài da, nổi mày đay, co thắt phế quản, thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Đau bụng có thể xảy ra khi uống terpin hydrat trong lúc đói. Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao.
* Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Trong trường hợp suy hô hấp và ức chế hệ thần kinh trung ương: dùng naloxon liều 2-10 mg, tiêm tĩnh mạch có thể có tác dụng hồi phục.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Không nên dùng thuốc với các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) vì có thể xảy ra một số triệu chứng: sốt cao, tăng huyết áp và có thể xảy ra chảy máu não, thậm chí tử vong.
- Khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng của thuốc.
- Quinidin làm tăng nồng độ dextromethorphan trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.
- Có báo cáo về sự tương kỵ giữa dextromethorphan hydrobromid với penicilin, tetracyclin, salicylat, natri phenobarbital.
Quá liều
* Biểu hiện quá liều liên quan đến dextromethorphan: buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
* Xử trí: Điều trị hỗ trợ, dùng naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng liều nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10mg.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ nên lưu ý khi sử dụng thuốc cho người lái tàu, xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ và cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai hay cho con bú.
Bảo quản
Nơi khô, không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Vỉ 10 viên bao đường, hộp 10 vỉ.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
- Terpin hydrat có tác dụng hydrat hóa dịch nhầy phế quản, có tác dụng long đờm, giúp lông mao biểu mô phế quản hoạt động dễ dàng để tống đờm ra ngoài.
- Dextromethorphan hydrobromid là chất giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Mặc dù cấu trúc hóa học có liên quan đến morphin, nhưng dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần. Dextromethorphan dược chỉ định dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không có đờm. Dextromethorphan thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Dextromethorphan không có tác dụng long đờm. Hiệu lực của dextromethorphan gần tương đương với hiệu lực của codein. So với codein, dextromethorphan ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn. Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5-6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương.
Dược động học
- Terpin hydrat hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, chuyển hóa ở gan và dược bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa. Sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Sau khi uống, thời gian bán thải của thuốc là 2-4 giờ.
- Dextromethorphan hydrobromid được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15-30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6-8 giờ. Dextromethorphan hydrobromid dược chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó có dextrophan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.