Thành phần
Glucosamin hydroclorid: 500,00 mg
Tương đương với 415,6 mg Glucosamin base, Natri chondroitin sulfat: 20,00mg
Tá dược: Vừa đủ 1 viên nén bao phim (Kollidon 30; Avicel M101; Magnesi stearat; Acid stearic; Kollidon VA64; Aerosil; Primellose; Natri starch glycolat; Màu vàng Sunset yellow; Titan dioxyd; Kollicoat protect; Ethanol 96%; Nước tinh khiết).
Công dụng (Chỉ định)
Giảm triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.
Cách dùng - Liều dùng
Dùng uống trước bữa ăn.
Người lớn trên 18 tuổi: uống mỗi lần 500mg tính theo glucosamin hydrochloric (1 viên), ngày 2-3 lần.Thời gian dùng thuốc tùy theo cá thể, ít nhất uống liên tục 2 - 3 tháng để bảo đảm hiệu quả điều trị.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị nên không được dùng.
- Người bị tai biến tim mạch, mới trải qua phẫu thuật lớn, mới bị bỏng diện rộng.
- Vận động viên cần phát triển cơ bắp (cử tạ, tập thể hình...).
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Không dùng quá liều chỉ định.
- Glucosamin không gây rối loạn dạ dày nên có thể điều trị lâu dài. Điều trị duy trì nên kéo dài 6 tháng hoặc ngắn hơn tùy theo tình trạng bệnh.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Hiếm thấy, nếu có thường là:
- Rối loạn tiêu hóa (nóng rát dạ dày, tiêu chảy).
- Ngứa, nổi mày đay.
- Chứng tán huyết ở người thiếu men G6PD.
Tương tác với các thuốc khác
Thuốc làm tăng tác dụng chống đông máu của các thuốc chống kết tập tiểu cầu và các thuốc kháng đông.
Quá liều
Đau khớp chân di chuyển, rụng tóc, nhức đầu, nôn. Ngưng dùng thuốc các tác dụng trên sẽ hết.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ phòng dưới 30°C.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
- Glucosamin tham gia quá trình chuyển hóa tổng hợp nên thành phần của sụn khớp. Nó là một aminomono-saccharid, nguyên liệu để tổng hợp proteoglycan, khi vào trong cơ thể nó kích thích tế bào ở sụn khớp tăng tổng hợp và trùng hợp nên cấu trúc proteoglycan bình thường. Kết quả của quá trình trùng hợp là mucopolysaccharid, thành phần cơ bản cấu tạo nên đầu sụn khớp. Glucosamin đồng thời ức chế các enzyme phá hủy sụn khớp như collagenase, phospholinase A2 và giảm các gốc tự dosuperoxide phá hủy các tế bào sinh sụn. Glucosamin còn kích thích sản xuất chất nhày dịch khớp làm tăng độ nhớt, tăng khả năng bôi trơn của dịch khớp. Vì thế, Glucos-amin không những làm giảm triệu chứng của thoái khớp (đau, khó vận động), mà còn ngăn chặn bệnh tiến triển, phục hồi cấu trúc sụn khớp.
- Chondroitin là hợp chất hữu cơ thuộc nhóm mucopolysaccharid hay còn gọi là nhóm proteoglycan. Ở cơ thể con người, chondroitin là thành phần được tìm thấy ở sụn khớp, xương, da, giác mạc mắt và thành các động mạch.