Thành phần
Hoạt chất: 1 ml nhũ dịch uống chứa 40 mg simethicon.
Các tá dược khác: Macrogol stearate 40, Glycerol monostearate 40-55, carbomer, hương chuối, acesulfam potassium, sorbitol liquid 70 % (non crystallising) (Ph. Eur.), sodium chloride, sodium citrate, sodium hydroxide, sorbic acid (Ph. Eur.), nước cất.
Công dụng (Chỉ định)
Điều trị triệu chứng các trường hợp có tích tụ khí trong đường tiêu hoá như chướng bụng, đau bụng ở trẻ em (đau bụng ở trẻ dưới 3 tháng tuổi).
Hỗ trợ trong trường hợp chuẩn bị xét nghiệm bằng hình ảnh khoang bụng (X quang, siêu âm, nội soi dạ dày).
Giải độc trong trường hợp ngộ độc bột giặt.
Cách dùng - Liều dùng
1 ml tương đương với 25 giọt
Điều tri triệu chứng các trường hợp có tích tụ khí trong đường tiêu hoá như chướng bụng, đau bụng ở trẻ em (đau bụng ở trẻ dưới 3 tháng tuổi):
Tuổi
|
Liều lượng theo giọt (ml)
|
Số lần sử dụng/ngày
|
Trẻ sơ sinh
|
25 giọt (tương đương 1 ml) cho vào bình sữa hoặc cho uống trước hay sau khi bú
|
Trẻ em: 1 - 6 tuổi
|
25 giọt (tương đương 1 ml)
|
3 - 5 lần/ngày
|
Trẻ em và thanh thiếu niên: 6 - 14 tuổi
|
25 - 50 giọt (tương đương 1 - 2 ml)
|
3 -5 lần/ngày
|
Thanh thiếu niên từ 14 tuổi và người lớn
|
50 giọt (tương đương 2 ml)
|
3 - 5 lần/ngày
|
Espumisan L có thể dùng cùng hoặc sau bữa ăn, trước khi đi ngủ nếu cần.
Thời gian điều trị phụ thuộc vào tình trạng bệnh.
Có thể dùng Espumisan L kéo dài nếu cần thiết.
Có thể dùng Espumisan L sau khi phẫu thuật.
Trường hợp hỗ trợ chuẩn bị xét nghiệm bằng hình ảnh khoang bụng
- Chụp Xquang, siêu âm
1 ngày trước hôm xét nghiệm
|
Buổi sáng của hôm xét nghiệm
|
3 lần x 2 ml (tương đương 3 lần x 50 giọt)
|
2 ml (tương đương 50 giọt)
|
- Như là một chất hỗ trợ cho thuốc cản quang:
4 - 8 ml nhũ dịch với mỗi lít thuốc cản quang để được chất lượng hình ảnh tăng gấp đôi
|
- Để chuẩn bị cho nội soi:
Trước khi nội soi dùng 4 - 8 ml
Nếu cần, có thể dùng một vài ml nhũ dịch tra vào ống nội soi trong quá trình nội soi đế loại trừ sự ảnh hưởng của các bọt khí.
|
Như là một tác nhân giải độc trong trường hợp ngộ độc bột giặt
Phụ thuộc vào mức độ nặng của ngộ độc
Tuổi
|
Liều lượng
|
Trẻ em
|
2,5- 10 ml
|
Người lớn
|
10-20 ml
|
Cách dùng
Lắc kỹ trước khi dùng, để nhỏ giọt: dốc ngược chai thuốc.
Lọ thuốc nhỏ giọt có nắp phân liều theo ml. Nếu cần, có thể dùng nắp chia liều thay thế cho việc nhỏ giọt, ví dụ trong trường hợp ngộ độc bột giặt.
Chú ý: Để nắp xa tầm tay trẻ em do nguy hiểm khi nuốt phải nắp.
Chú ý: Nếu triệu chứng đầy hơi xuất hiện và/hoặc không dứt, phải thăm khám lâm sàng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Chống chỉ định dùng Espumisan L cho những bệnh nhân quá mẫn với simethicon hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Bệnh nhân có bệnh di truyền không dung nạp fructose không nên dùng Espumisan L.
Nếu triệu chứng đầy hơi xuất hiện và/hoặc không dứt, phải hỏi ý kiến bác sỹ để tìm nguyên nhân của các triệu chứng và bệnh để có thể xác định việc điều trị.
Sau khi mở nắp, có thể dùng Espumisan L trong thời gian 6 tháng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Cho đến nay, không có tác dụng không mong muốn nào được ghi nhận khi dùng Espumisan L.
Tương tác với các thuốc khác
Cho đến nay chưa có.
Quá liều
Cho đến nay không có trường hợp ngộ độc sau khi dùng simethicon nào được ghi nhận.
Vì hoạt chất simethicon có trong Espumisan L làm phá vỡ các bọt khí trong đường tiêu hoá hoàn toàn theo cơ chế vật lý và simethicon là một chất hoàn toàn trơ về mặt hoá học và sinh lý, do đó, thuốc hoàn toàn không gây độc tính. Thậm chí với liều cao Espumisan L vẫn dung nạp tốt mà không có triệu chứng gì.
Lái xe và vận hành máy móc
Không có thận trọng đặc biệt nào
Thai kỳ và cho con bú
Có thể dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ chứa 30 ml nhũ tương uống (có đóng nắp nhỏ giọt và có 1 cốc)
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Nhóm tác dụng dược lý: THUỐC ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN CHỨC NĂNG TIÊU HOÁ, Silicone.
Mã ATC: A03AX13
Espumisan L có chứa hoạt chất simethicon, là một polydimethylsiloxane hoạt động theo cơ chế bề mặt và ổn định. Nó làm giảm sức căng bề mặt của bọt khí bao bọc quanh thức ăn và trong màng nhày của đường tiêu hoá, do đó, phá vỡ bọt khí. Hơi giải phóng ra có thể được hấp thụ bởi thành ruột và thải trừ qua nhu động.
Simethicon không có tác dụng dược lý, không tham gia vào các phản ứng hoá học và là một chất trơ về mặt sinh lý và dược lý.
Dược động học
Simethicon không hấp thu qua đường uống và thải trừ ở dạng không đổi qua đường tiêu hoá.
Đặc điểm
Nhũ tương loãng, màu trắng đục.