Thành phần
Họat chất: TROLAMIN 0.670g.
Tá dược: Ethylen glycol stearat, acid stearic, cetyl palmitat, paraffin rắn, paraffin lỏng, perhydrosqualen, propylen glycol, dầu quả bơ, trolamin alginat và natri alginat, kali sorbat, natri methyl parahydroxybenzoat (E 219), natri propyl parahydroxybenzoat (E217), hương yerbatone, nước tinh khiết cho 100g nhũ tương.
Công dụng (Chỉ định)
- Phỏng độ 1 và 2 và tất cả vết thương ngoài da không nhiễm trùng.
- Đỏ da thứ phát do xạ trị.
Cách dùng - Liều dùng
Dùng ngoài da.
- Phỏng độ một:
Bôi một lớp nhũ tương dày cho đến khi nhũ tương không còn được hấp thu nữa. Xoa nhẹ để nhũ tương thấm vào da. Lặp lại 2 đến 4 lần một ngày. Trường hợp bị bỏng rộng, cần hỏi ý kiến bác sĩ (xem phần chú ý).
- Phỏng độ 2 và các vết thương ngoài da khác:
Cần hỏi ý kiến bác sĩ (xem phần chú ý).
Sau khi rửa vết thương, bôi một lớp nhũ tương dày phủ khắp bề mặt tổn thương và bôi lặp lại để duy trì một lớp nhũ tương thừa trên tổn thương. Nếu cần, phủ một miếng gạc ẩm và băng lại. Không dùng băng hấp thu khô.
- Đỏ da thứ phát do xạ trị:
Theo chỉ định của bác sĩ.
Thông thường, bôi 2 - 3 lần mỗi ngày, bôi cách đều, xoa nhẹ để nhũ tương thấm vào da.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Thuốc này KHÔNG DÙNG trong các trường hợp sau:
- Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
- Vết thương chảy máu.
- Vết thương nhiễm trùng.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Trong trường hợp bỏng có tạo lập bỏng nước hay bỏng rộng, hoặc trường hợp vết thương sâu hay rộng, cần báo cho bác sĩ biết trước khi bôi bất cứ thuốc nào lên tổn thương.
- Thuốc này không dùng để chống nắng. Không được dùng thuốc này để dưỡng da.
TRƯỜNG HỢP NGHI NGỜ, DƯNG DO DỰ HỎI Ý KIẾN CỦA BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Như mọi sản phẩm có hoạt tính, thuốc này có thể gây những tác dụng ít nhiều khó chịu ở một số người như:
Đau (kim châm) vừa phải và thoáng qua (15 - 30 phút) có thể xảy ra sau khi bôi thuốc. Hiếm có trường hợp bị dị ứng do tiếp xúc. Rất hiếm gặp eczema do tiếp xúc, nên ngưng điều trị ngay.
Tương tác với các thuốc khác
Nhằm tránh các tương tác có thể có giữa nhiều thuốc, cần báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết mọi điều trị khác đang theo.
Thai kỳ và cho con bú
Nói chung, trong lúc mang thai và cho con bú, nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ thuốc nào.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C nhưng không dưới 0°C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Không dùng sau ngày hết hạn dùng ghi trên bao bì.
Quy cách đóng gói
Nhũ tương bôi ngoài da tuýp 46.5g
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lý
- BIAFINE làm tăng lưu lượng tuần hoàn máu ở da; tăng số lượng đại thực bào tại vết thương; làm giảm nồng độ interleukin-6 và tăng nồng độ interleukin-1 la những cytokine đóng vai trò thiết yếu trong việc tái tạo mô.
- 1 giờ sau khi bôi BIAFINE, thành phần nước được hấp thu nhanh 3% ở lớp biểu bì, 42% ở lớp bì và 55% ở lớp dưới da (lớp hạ bì).