Hotline

HOTLINE:

0855553494

Nidal giảm đau, kháng viêm (3 vỉ x 10 viên)

  •  Mã sản phẩm: Nidal
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 29
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Giảm đau, kháng viêm.
    • Hoạt chất: Adiphenin
    • Đối tượng sử dụng: Người lớn
    • Thương hiệu: Ampharco U.S.A (Việt Nam) 
    • Nhà sản xuất: Công ty CPDP Ampharco U.S.A 
    • Nơi sản xuất: Việt Nam
    • Dạng bào chế: Viên nang
    • Cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
    • Thuốc cần kê toa: Có
    • Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
    • Số đăng kí: VD-18247-13
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Ketoprofen 50mg.

Diphenhydramin hydroclorid 10mg.

Adiphenin hydroclorid 25mg.

Tá dược: Microcrystalline cellulose, Sodium starch glycolate,Colloidal anhydrous silica, Magnesium stearate, Talc vừa đủ 1 viên.

Công dụng (Chỉ định)

Giảm đau khi có co thắt cơ trơn như đường niệu: đau bàng quang, đau quặn thận, hệ gan mật: cơn đau quặn gan, viêm tụy mạn.

Cách dùng - Liều dùng

Chỉ dùng cho người lớn. Uống 1 viên, 3 lần mỗi ngày. Có thể sử dụng liều 2 viên/lần, 3 lần mỗi ngày khi đau nhiều nhưng không nên kéo dài. Nên uống thuốc trong hay ngay sau bữa ăn.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Loét dạ dày - tá tràng tiến triển.

Suy thận và suy gan nặng.

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Trẻ em dưới 15 tuổi.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Cần thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân có bệnh hen suyễn vì nguy cơ gây ra cơn co thắt phế quản.

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người già, người có tiền căn đau dạ dày, sử dụng các thuốc kháng đông vì nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.

Nguy cơ huyết khối tim mạch

Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.

Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng NIDAL® ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Ketoprofen: có thể gây khó tiêu, đau thượng vị, bỏng rát họng, nôn. ít gặp hơn là mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt, loét đường tiêu hóa, ỉa chảy, táo bón, ngứa, nổi ban, kéo dài thời gian máu chảy huyết niệu, nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Thận trọng).

Diphenhydramin: tác dụng phụ thường gặp là buồn ngủ, mệt mỏi, nhức đầu, choáng váng đau đau, an thần; kích thích nghịch thường ở trẻ em, khô miệng, dịch tiết phế quản đặc hơn, nhìn mờ, bí tiểu; rối loạn tiêu hóa...

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng bất lợi gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Không dùng chung với các thuốc kháng viêm non-steroid khác vì làm tăng nguy cơ đau loét dạ dày.

Dùng chung với các thuốc kháng đông đường uống có thể làm tăng hiệu quả kháng đông.

Sử dụng cùng lúc với các thuốc giữ kali như thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế men chuyển, ức chế thụ thể angiotensin II, cyclosporin, tacrolimus, trimethoprim có thể làm tăng nguy cơ tăng kali máu.

Không uống rượu trong thời gian dùng thuốc.

Quá liều

Các dấu hiệu quá liều thường gặp:

Do ketoprofen: ngủ gà, buồn nôn, nôn và đau thượng vị.

Do Diphenhydramin: có thể ức chế hoặc kích thích thần kinh trung ương.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với 2 chất này. Bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Thai kỳ và cho con bú

Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Bảo quản

 nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.