Hotline

HOTLINE:

0855553494

Nucoxia 120 giảm đau, kháng viêm xương khớp (15 vỉ x 10 viên)

  •  Mã sản phẩm: Nucoxia 120
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 28
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Giảm đau và sưng (viêm) ở khớp và cơ bắp của người bị các vấn đề về xương khớp.
    • Hoạt chất: Etoricoxib
    • Đối tượng sử dụng: Người lớn
    • Thương hiệu: Zydus Cadila (Ấn Độ)
    • Nhà sản xuất: Cadila 
    • Nơi sản xuất: Ấn Độ
    • Dạng bào chế: Viên nén
    • Cách đóng gói: Hộp 15 vỉ x 10 viên
    • Thuốc cần kê toa: Có
    • Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
    • Số đăng kí: VN-22999-22
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Etoricoxib- 120mg

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc etoricoxib giúp giảm đau và sưng (viêm) ở khớp và cơ bắp của người bị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp và bệnh gút. Etoricoxib cũng được sử dụng để điều trị ngắn hạn các cơn đau mức độ vừa phải sau khi phẫu thuật nha khoa.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng:

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng:

Liều dùng thuốc etoricoxib cho người lớn:

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm xương khớp: Người lớn dùng 60 mg một lần mỗi ngày.

Người bị suy gan nhẹ/trung bình : dùng 60 mg một lần mỗi ngày. Tránh sử dụng thuốc trong trường hợp bạn bị suy gan nặng.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm khớp dạng thấp: Người lớn dùng 90 mg một lần mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị bệnh gút cấp tính: Người lớn dùng 120 mg một lần mỗi ngày. Thời gian dùng tối đa là 8 ngày.

Người bị suy gan nhẹ/trung bình: dùng 60 mg một lần mỗi ngày. Tránh sử dụng thuốc trong trường hợp bạn bị suy gan nặng.

Liều dùng thuốc etoricoxib cho trẻ em:

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Dị ứng với các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), bao gồm cả aspirin và các thuốc ức chế COX-2;

Loét dạ dày hoặc chảy máu ở dạ dày hoặc ruột;

Bệnh gan nghiêm trọng;

Tiền sử chảy máu hoặc loét dạ dày;

Mất nước ví dụ như một cơn nôn mửa kéo dài hoặc tiêu chảy;

Tiền sử suy tim, hay bất kỳ hình thức khác của bệnh tim

Tiền sử huyết áp cao. Thuốc etoricoxib có thể làm tăng huyết áp ở một số người, đặc biệt là ở liều cao. Khi đó, bác sĩ sẽ phải kiểm tra huyết áp của bạn thường xuyên;

Đang được điều trị vì nhiễm trùng – Thuốc này có thể che lấp triệu chứng sốt trong khi sốt thông thường là một dấu hiệu giúp bạn phát hiện nhiễm trùng;

Người cao tuổi;

Bệnh tiểu đường, cholesterol cao hay là người hút thuốc – Sử dụng thuốc này có thể làm tăng nguy cơ bệnh tim.

Bệnh thận nghiêm trọng;

Mang thai hoặc đang cho con bú;

Dưới 16 tuổi;

Viêm đường ruột, chẳng hạn như bệnh crohn, viêm loét đại tràng hoặc tá tràng;

Có vấn đề về tim bao gồm suy tim (trung bình hoặc nặng), đau thắt ngực (đau ngực) hoặc nếu bạn đã có một cơn đau tim, phẫu thuật bắc cầu động mạch vành, bệnh động mạch ngoại biên (tuần hoàn kém ở chân hoặc bàn chân do động mạch bị thu hẹp hoặc bị chặn ) hoặc đột quỵ (bao gồm cơn đột quỵ nhỏ hoặc cơn thiếu máu thoáng qua).

Etoricoxib có thể làm tăng nguy cơ đau tim và đột quỵ và đây là lý do tại sao thuốc không nên được sử dụng ở những người đã có vấn đề về tim hoặc đột quỵ.

Huyết áp cao mà không được kiểm soát bằng các biện pháp điều trị (kiểm tra với bác sĩ hoặc y tá nếu bạn không chắc chắn huyết áp của mình có đang được kiểm soát thích hợp).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Giống như tất cả các loại thuốc, etoricoxib có thể gây ra tác dụng phụ, mặc dù không phải tất cả mọi người đều có. Nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào sau đây, bạn nên dừng Etoricoxib và nói chuyện với bác sĩ ngay lập tức:

Khó thở;

Đau ngực;

Mắt cá chân sưng, hoặc trở nên tồi tệ;

Vàng da và mắt (bệnh vàng da) – Đây là những dấu hiệu của bệnh gan;

Đau dạ dày nghiêm trọng hoặc liên tục hoặc phân của bạn màu đen;

Mặt phản ứng dị ứng bao gồm các vấn đề về da như viêm loét hoặc phồng rộp, hoặc sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng có thể gây khó thở

Tương tác với các thuốc khác

Thuốc loãng máu (chống đông) chẳng hạn như warfarin;

Rifampicin (kháng sinh);

Methotrexate (một loại thuốc dùng để ức chế hệ thống miễn dịch, và thường được sử dụng trong bệnh viêm khớp dạng thấp);

Thuốc giúp kiểm soát huyết áp và suy tim gọi là thuốc ức chế ace và thuốc chẹn thụ thể angiotensin, ví dụ enalapril và ramipril, losartan và valsartan;

Lithium (một loại thuốc dùng để điều trị một số bệnh trầm cảm);

Thuốc lợi tiểu (thuốc nước);

Ciclosporin hoặc tacrolimus (thuốc chống thải ghép, dùng để ức chế hệ thống miễn dịch);

Digoxin (một loại thuốc cho suy tim và loạn nhịp tim);

Minoxidil (một loại thuốc dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp);

Salbutamol dạng viên nén hoặc dạng dung dịch uống (một loại thuốc cho bệnh hen suyễn);

Thuốc tránh thai;

Liệu pháp thay thế:

Aspirin – Thuốc này làm tăng nguy cơ loét dạ dày nếu bạn dùng thuốc etoricoxib với aspirin. Tuy vậy, bạn có thể dùng thuốc này với liều thấp asprin. Nếu bạn đang dùng asprin liều thấp để ngăn chặn cơn đau tim hoặc đột quỵ, bạn không nên ngưng dùng asprin mà chưa hỏi ý kiến bác sĩ. Không nên dùng liều cao asprin hoặc các thuốc chống viêm khác trong khi dùng thuốc etoricoxib.

Tương tác Thuốc NUCOXIA 120 với thực phẩm, đồ uống:

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc

Lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ và cho con bú

Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.