Thành phần
Ofloxacin.........................................200mg
Tá dược vừa đủ.................................1 viên
(Tinh bột ngô, Lactose, Povidone, Sodium starch glycolate, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearat Hydroxypropylmethylcellulose, Titanium dioxide, Talc, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80, Ethanol 96%).
Công dụng (Chỉ định)
Các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như:
- Viêm phế quản nặng, viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn niệu-sinh dục, tuyến tiền liệt.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Viêm đại tràng.
Cách dùng - Liều dùng
Theo chỉ dẫn của bác sỹ.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Người có tiền sử quá mẫn với ofloxacin, các quinolon khác và/hoặc các thành phần khác trong chế phẩm.
- Thiếu hụt glucose-6-phosphat-dehydrogenase.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Bệnh nhân tiền sử bệnh lý về gân do quinolon, tiền sử động kinh hoặc rối loạn thần kinh trung ương.
- Trẻ em, thanh thiếu niên.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với các người bệnh động kinh hoặc có tiền sử rối loạn thần kinh trung ương.
Phải giảm liều đối với người bệnh bị suy thận.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy vì thuốc có thể gây rối loạn thị giác và chóng mặt.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp:
- Thần kinh: đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, run, mất ngủ, ác mộng, rối loạn thị giác.
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, rối loạn tiêu hóa.
- Da: phát ban, ngứa, phản ứng da kiểu quá mẫn.
* Hiếm gặp:
- Thần kinh: ảo giác, phản ứng loạn thần, trầm cảm, co giật.
- Da: viêm mạch, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử nhiễm độc của da.
Tương tác với các thuốc khác
Uống đồng thời Ofloxacin với các thuốc chống viêm không steroid (Aspirin, Diclofenac, Dipyrone, Indomethacin, Paracetamol), tác dụng gây rối loạn tâm thần không tăng.
- Không cần có sự thận trọng đặc biệt khi dùng các kháng sinh Quinolone với các thuốc chống viêm không steroid.
- Sự hấp thu Ofloxacin không bị Amoxicillin làm thay đổi.
- Mức Ofloxacin trong huyết thanh có thể giảm xuống dưới nồng độ điều trị khi dùng đồng thời với các kháng acid nhôm và magnesi.
Quá liều
Phản ứng quá liều có thể là buồn ngủ, buồn nôn, chóng mặt, nóng và lạnh, đỏ bừng, nói ngọng, sưng mặt và mất phương hướng từ nhẹ đến trung bình.
Lái xe và vận hành máy móc
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy vì thuốc có thể gây rối loạn thị giác và chóng mặt.
Thai kỳ và cho con bú
Không nên dùng Ofloxacin trong thời kỳ mang thai.
- Không được dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú hoặc ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm < 70%), nhiệt độ < 30°c, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Vỉ 10 viên bao phim. Hộp 10 vỉ.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Ofloxacin là thuốc kháng khuẩn nhóm Fluoroquinolone, có phổ kháng khuẩn rộng bao gồm Enterobacteriaceae, Pseudomonasaeruginosa, Haemophilus influenzae, Neisseria spp., Staphylococcus, Streptococcus pneumoniae, Chlamydia trachomatis, Ureaplasma urealyticum, Mycoplasma pneumoniae, Mycobacterium leprae, Mycobacterium tuberculosis và vài Mycobacterium spp. khác. Cơ chế tác dụng chưa được biết đầy đủ. Giống như các thuốc Quinolone
kháng khuẩn khác, Ofloxacin ức chế DNA-gyrase là enzyme cần thiết trong quá trình nhân đôi, phiên mã và tu sửa DNA của vi khuẩn.
Dược động học
Ofloxacin được hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa. Thuốc được phân bố rộng khắp vào các dịch cơ thể, kể cả dịch não tủy và xâm nhập tôt vào các mô. Thuốc qua nhau thai và tiết qua sữa. Có nồng độ tương đối cao trong mật.
- Khi dùng liều đơn, ít hơn 10% Ofloxacin được chuyển hóa thành Desmethyl-ofloxacin và Ofloxacin N-oxyde. Thuốc được lọc qua cầu thận và bài tiết qua ống thận. 75 - 80% thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa trong 24 đến 48 giờ, làm nồng độ thuốc cao trong nước tiểu. Dưới 5% thuốc được bài tiết dưới dạng chuyển hóa trong nước tiểu, 4 - 8% thuốc bài tiết qua phân. Chỉ một lượng nhỏ Ofloxacin được thải bằng thẩm phân máu.