Hotline

HOTLINE:

0855553494

OpeSpira 3MIU trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 5 viên)

  •  Mã sản phẩm: OpeSpira 3MIU
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 201
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.
    • Hoạt chất: Spiramycin, Ô dược, Khổ sâm
    • Thương hiệu: OPV Pharmaceuticals (Việt Nam)
    • Nhà sản xuất: Dược phẩm OPV
    • Nơi sản xuất: Việt Nam
    • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
    • Cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 viên
    • Thuốc cần kê toa: Có
    • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
    • Số đăng kí: VD-24248-16
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

- Hoạt chất: Spiramycin 3.000.000IU.

- Tá dược: Tinh bột tiền hồ hóa, tinh bột ngô, povidon K30, natri croscarmellose, silic oxyd dạng keo khan, magnesi stearat, opadry II white.

 

Công dụng (Chỉ định)

OpeSpira được chỉ định trong các trường hợp nhiễm trùng do các vi khuẩn còn nhạy cảm:

- Nhiễm khuẩn ở dường hô hấp: Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa cấp, viêm phế quản, viêm phổi.

- Nhiễm khuẩn da.

- Nhiễm khuẩn sinh dục.

- Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh ở phụ nữ mang thai và ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.

- Dự phòng viêm màng não do não mô cầu.

- Dự phòng tái phát do thấp tim trong trường hợp dị ứng với penicillin.

Cách dùng - Liều dùng

Dùng đường uống:

- Nên uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.

Liều dùng:

- Điều trị nhiễm khuẩn:

Người lớn: 3 - 6 triệu đơn vị, uống 2 lần/ngày, hoặc 1,5 - 3 triệu đơn vị, uống 3 lần/ngày. Trong nhiễm khuẩn nặng: Liều dùng 6 -7,5 triệu đơn vị, uống 2 lẩn/ngày.

Trẻ em từ 20 kg trở lên: 1,5 triệu đơn vị/10 kg cân nặng, chia làm 2 - 3 lần/ngày.

- Dự phòng viêm màng não do não mô cầu:

Trẻ em: 1,5 triệu đơn vị/10 kg cân nặng, chia làm 2 lần/ngày, uống trong 5 ngày.

- Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh ở phụ nữ đang mang thai: 9 triệu đơn vị/ngày, chia làm 3 - 4 lần/ngày, uống trong 3 tuần.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin hoặc erythromycin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Sử dụng thận trọng khi dùng spiramycin cho người có rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc với gan.

Thận trọng cho người bị bệnh tim, loạn nhịp (bao gồm cả người có khuynh hướng kéo dài khoảng QT). Khi bắt đầu điều trị nếu thấy phát hồng ban toàn thân có sốt, phải ngừng thuốc vì nghi bị bệnh mụn mủ ngoại ban cấp. Trường hợp này phải chống chỉ định dùng lại spiramycin.

Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

Quá liều

Chưa có báo cáo.

Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Spiramycin di qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người đang mang thai.

Thời kỳ cho con bú: Spiramycin bài tiết được qua sữa mẹ. Ngưng cho con bú nếu đang dùng thuốc Spiramycin.

Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 5 viên nén bao phim.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

Spiramycin là kháng sinh macrolid với phổ kháng khuẩn rộng. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Spiramycin ngăn cản tổng hợp protein của vi khuẩn do tác dụng trên tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn.

Ở những nơi kháng thuốc rất thấp, spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus, phần lớn chủng Gonococcus, 75% chủng Streptococcus, và Enterococcus. Các chủng Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, một số chủng Mycoplasma và Toxoplasma; spiramycin không có tác dụng với các vi khuẩn đường ruột Gram âm.

Dược động học

Spiramycin uống được hấp thu khoảng 20 - 50% liều sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 - 4 giờ sau khi uống, uống spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm sinh khả dụng của thuốc. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ.

Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể. Thuốc đạt nồng dộ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang.

Nửa đời thải trừ trung bình là 5 - 8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật. Sau 36 giờ chỉ khoảng 2% tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu.

Đặc điểm

Viên nén bao phim, hình tròn, màu trắng đến trắng ngà, hai mặt lồi, có in chữ số “3.0 MIU” màu đen trên hai mặt viên, cạnh và thành viên lành lặn.