Hotline

HOTLINE:

0855553494

Permixon 160mg trị rối loạn tiểu tiện do phì đại tuyến tiền liệt (4 vỉ x 15 viên)

  •  Mã sản phẩm: Permixon 160mg
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 192
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Trị rối loạn tiểu tiện mức độ trung bình liên quan đến phì đại tuyến tiền liệt lành tính.
    • Hoạt chất: Lipidosterol serenoarepense
    • Đối tượng sử dụng: Người lớn
    • Thương hiệu: Pierre Fabre (Pháp)
    • Nhà sản xuất: Pierre Fabre 
    • Nơi sản xuất: Pháp
    • Dạng bào chế: Viên nang cứng
    • Cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 15 viên
    • Thuốc cần kê toa: Có
    • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
    • Số đăng kí: VN-22575-20
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Phần chiết lipid-sterol của cây Serenoa repens* 160 mg

* Chiết xuất dầu từ quả của Serenoa repens (Baltram) Small.

Tỷ lệ thuốc/chất chiết xuất 7-11:1

Dung môi chiết xuất: hexane.

Polyethylene glycol 10.000 cho một viên nang số 1: 450 mg

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc này được chỉ định trong điều trị những rối loạn tiểu tiện có mức độ trung bình liên quan đến phì đại lành tính của tuyến tiền liệt ở người lớn.

Cách dùng - Liều dùng

Liều dùng

Chỉ dùng cho nam giới.

Liều thông thường là 2 viên nang mỗi ngày.

Luôn luôn theo liều dùng đã được chỉ định bởi bác sĩ. Nếu không chắc chắn, hãy tham vấn ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ.

Cách dùng:

Uống thuốc với 1 ly nước vào bữa ăn.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Không dùng thuốc này trong trường hợp: Nếu bị quá mẫn với hoạt chất chính, hay với bất kỳ thành phần của thuốc.

Nếu nghi ngờ, nên hỏi ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Dùng thuốc khi đói đôi khi có thể gây buồn nôn.

Đối với một trường hợp phì đại tuyến tiền liệt đang được thăm khám định kỳ, cần đánh giá lợi ích thuốc đem lại cho bệnh nhân trong thời gian điều trị.

Để xa tầm nhìn và tầm tay của trẻ em

Nếu nghi ngờ, nên hỏi ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ.

Không sử dụng thuốc đã quá hạn ghi trên bao bì.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Hãy báo cho bác sĩ hay dược sĩ bất cứ tác dụng không mong muốn hay khó chịu nào không được nêu trong tờ hướng dẫn sử dụng này.

Như tất cả các thuốc khác, thuốc này có thể gây tác dụng không mong muốn, mặc dù không phải tất cả mọi bệnh nhân đều gặp phải.

Tác dụng không mong muốn sau đây có thể xảy ra:

Thưởng gặp (1 đến 10 trong 100 bệnh nhân)

Nhức đầu,

Đau bụng.

Không thường gặp (1 đến 100 trong 1000 bệnh nhân)

Buồn nôn,

Tăng gamma-glutamyltransferase và tăng trung bình transaminases (men gan),

Ban ngứa,

Phát triển ngực bất thường ở nam giới (chứng nữ hóa tuyến vú), có thể hồi phục sau khi ngưng điều trị.

Tần suất không rõ

Phù.

Nếu có bất kỳ một trong những tác dụng không mong muốn này trở nên trầm trọng, hoặc nếu gặp phải bất kỳ tác dụng không
mong muốn không được nêu trong tờ hướng dẫn sử dụng này, xin hãy thông báo cho bác sĩ hay dược sĩ.

Báo cáo các tác dụng không mong muốn khi có nghi ngờ.

Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn, hãy thông báo cho bác sĩ hay dược sĩ. Điều này cũng áp dụng cho bất kỳ tác dụng không mong muốn nào không được nêu trong tờ hướng dẫn sử dụng này.

Tương tác với các thuốc khác

Không áp dụng.

Để tránh các tương tác có thể xảy ra giữa các thuốc.

Nên thông báo đầy đủ cho bác sĩ hay dược sĩ cácc thuốc khác hiện đang sử dụng.

Quá liều

Nếu dùng quá liều:

Các rối loạn tiêu hóa tạm thời (đau bụng) có thể xảy ra.

Trong trường hợp quá liều, hãy thông báo cho bác sĩ hay dược sĩ.

Nếu quên dùng thuốc:

Đừng dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.

Lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ và cho con bú

Không áp dụng, vì thuốc này không chỉ định cho phụ nữ.

Bảo quản

Bảo quản dưới 25°C và tránh ẩm.

Quy cách đóng gói

Hộp 4 vỉ x 15 viên.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

Các thuốc dùng điều trị phì đại lành tính của tuyến tiền liệt.

Nhóm ATC = G04CX02 (G: Hệ niệu sinh dục và hormone sinh dục).

Thí nghiệm trên động vật hoặc trong ống nghiệm với tế bào tuyến tiền liệt cho thấy là phần chiết lipid-sterol của cây Serenoa repens:

- Thể hiện tính ức chế không cạnh tranh đối với 5 α-reductase (type 1 và 2), enzyme biến đổi testosterone thành chất chuyển hóa có hoạt tính của nó, dihydrotestosterone;

- Ức chế sự hình thành prostaglandins và các leukotrien (chứng minh trên tế bào đa nhân);

- Kìm hãm sự tăng sinh của các tế bào từ tuyến tiền liệt phì đại lành tính khi tế bào này được kích thích bởi các yếu tố sinh trưởng.

 

Dược động học

Không thể khảo sát đặc tính dược động học của các thuốc dạng này trong cơ thể, vì không thể định lượng nồng độ trong máu của các thành phần các chất chiết xuất từ thực vật.

Đặc điểm

Nhóm điều trị: Các loại thuốc dùng điều trị phì đại lành tính của tuyến tiền liệt.