Hotline

HOTLINE:

0855553494

Philiver hỗ trợ trị bệnh lý về gan (12 vỉ x 5 viên)

  •  Mã sản phẩm: Philiver
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 30
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Điều trị hỗ trợ các bệnh ( bệnh gan mạn tính, gan nhiễm mỡ, xơ gan, bệnh nhiễm độc gan).
    • Hoạt chất: Vitamin B1, Vitamin B2, Vitamin B6, Vitamin PP, Calci pantothenat, Cao Cardus marianus
    • Đối tượng sử dụng: Người lớn
    • Thương hiệu: Phil Inter Pharma (Việt Nam) 
    • Nhà sản xuất: Phil Inter Pharma 
    • Nơi sản xuất: Việt Nam
    • Dạng bào chế: Viên nang
    • Cách đóng gói: Hộp 12 vỉ x 5 viên
    • Thuốc cần kê toa: Có
    • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
    • Số đăng kí: VD-19217-13
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Mỗi viên nang mềm chứa:

Hoạt chất: Cao Carduus marianus 200mg (tương đương Silymarin 140mg, Silybin 60mg), Thiamin nitrate 8mg, Pyridoxine hydrocloride 8mg, Riboflavin 8mg, Nicotinamide 24mg, Calci pantothenate 16mg.

Tá dược: Dầu đậu nành, dầu lecithin, dầu cọ, sáp ong trắng, gelatin, glycerin đậm đặc, D-sorbitol 70%, ethyl vanilin, titan dioxyd, màu vàng số 4, màu vàng số 5, màu đỏ số 40, màu xanh dương số 1, nước tinh khiết.

Công dụng (Chỉ định)

Điều trị hỗ trợ trong các bệnh sau: bệnh gan mạn tính, gan nhiễm mỡ, xơ gan, bệnh nhiễm độc gan.

 

Cách dùng - Liều dùng

Liều thông thường ở người lớn là mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên.

Liều có thể được điều chỉnh tùy theo tuổi bệnh nhân và mức độ trầm trọng của các triệu chứng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh gan nặng.

Loét dạ dày tiễn triển.

Xuất huyết động mạch.

Hạ huyết áp nặng.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

- Dùng thuốc theo đúng liều lượng đã được chỉ dẫn.

- Trẻ em dùng thuốc phải có sự theo dõi của cha mẹ.

- Nếu xảy ra các phản ứng dị ứng, phải ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức và tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

- Nếu các triệu chứng không được cải thiện dù đã dùng thuốc được một tháng, phải ngưng dùng và tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

- Thuốc này có chứa phẩm màu vàng số 4 (tartrazin). Nếu bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với thành phần này, nên hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.

- Khi sử dụng nicotinamide với liều cao cho những trường hợp: Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút, và bệnh đái tháo đường.

- Calci pantothenate có thể kéo dài thời gian chảy máu nên phải sử dụng rất thận trọng ở người có bệnh ưa chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu khác.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các phản ứng có hại của thuốc rất hiếm gặp như: ban da, ngứa, mày đay, buồn nôn và nôn.

* Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

- Pyridoxine làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson.

- Pyridoxine có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.

- Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.

- Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.

- Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.

- Sử dụng nicotinamide đồng thời với chất ức chế men khử HGM - CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân (rhabdomyolysis).

- Sử dụng nicotinamide đồng thời với thuốc chẹn alpha - adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.

- Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với nicotinamide.

- Sử dụng nicotinamide đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.

- Không nên dùng đồng thời nicotinamide với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.

- Không dùng calci pantothenate cùng với hoặc trong vòng 12 giờ sau khi dùng neostigmin hoặc những thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm khác.

- Không dùng calci pantothenate trong vòng 1 giờ sau khi dùng succinylcholin, vì calci pantothenate có thể kéo dài tác dụng gây giãn cơ của succinylcholin.

Quá liều

Khi quá liều xảy ra, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

Thai kỳ và cho con bú

Chỉ nên dùng thuốc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

Bảo quản

Trong hộp kín, ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

Hộp 12 vỉ, vỉ 5 viên.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Đặc điểm

Viên nang mềm