Thành phần
Mỗi viên nang mềm chứa:
Hoạt chất
Acid ursodeoxycholic 50mg
Thiamin nitrat 10mg
Riboflavin 5mg
Tá dược : Dầu đậu nành, dầu lecithin, dầu cọ, sáp ong trắng, gelatin, glycerin đậm đặc, D-sorbitol 70%, ethyl vanillin, brilliant blue, FCF, tartrazin sunset yellow FCF, titan dioxyd, nước tinh khiết.
Công dụng (Chỉ định)
- Hỗ trợ điều trị các bệnh gan mạn tính: gan nhiễm mỡ, viêm gan siêu vi, xơ gan.
- Hỗ trợ điều trị và ngăn ngừa cholesterol trong máu, sỏi mật.
Cách dùng - Liều dùng
Người lớn: 1 viên x 3 lần mỗi ngày sau bữa ăn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân bị tắt nghẽn ống mật.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Kiểm tra chức năng gan trong trường hợp bị xơ gan nặng, suy tế bào gan hoặc tắc mật nặng (bilirubin huyết trên 200mol/l).
Thuốc có chứa tá dược glycerin có thể gây đau đầu, khó chịu ở dạ dày và tiêu chảy.
Thuốc có chứa tá dược sorbitol. Nếu bác sĩ đã từng nói bạn rằng bạn không dung nạp với một số loại đường, hãy liên hệ bác sĩ trước khi dùng thuốc này. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose thì không nên dùng thuốc này.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên hộp thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tiêu chảy hiếm khi xảy ra.
Các vitainin tan trong nước thường không độc khi dùng trong giới hạn an toàn, lượng dư thừa sẽ được thải trừ nhanh chóng trong nước tiểu.
Tương tác với các thuốc khác
Không nên phối hợp:
- Cholestyramin: giảm tác dụng của các acid mật do cholestyramin hấp phụ và đào thải.
- Acid chenodesoxycholic: trong trường hợp sỏi mật do cholesterol, acid chenodesoxycholic có thể làm tăng tác dụng của acid desoxycholic trên sự bão hoà cholesterol trong mật.
- Rượu, probenecid: giảm hấp thu riboflavin ở ruột và dạ dày.
Quá liều
Các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng không chắc xảy ra khi quá liều. Tuy nhiên, chức năng gan nên được theo dõi. Nếu cần, có thể dùng nhựa trao đổi ion để gắn kết các acid mật trong ruột.
Lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Thuốc chống chi định vói phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Thuốc chông chỉ định với phụ nữ cho con bú.
Bảo quản
Trong hộp kín, nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°c.
Quy cách đóng gói
Hộp 12 vỉ, vỉ 5 viên nang.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lý
Nhóm dược lý: Thuốc điều trị gan và mật
Mã ATC.A05
Dược lực học
- Acid ursodeoxycholic là một acid mật tự nhiên, hiện diện với lượng nhỏ trong mật người. Acid ursodeoxycholic ức chế gan tổng hợp và bài tiết cholesterol, đồng thời ức chế hấp thu cholesterol ở ruột.
- Thiamin là coenzym chuyển hóa carbonhydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha cetoacid như pyruvat và alpha-cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.
- Riboflavin được biến đổi thành 2 coenzym là flavin mononucleotid (FMN) và flavin ạdenin dinucleotid (FMN), là các dạng coenzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô. Riboflavin cũng cần cho sự hoạt hóa pyridoxin, chuyển hóa tryptophan thành niacin, và liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu.
Dược động học
- Acid ursodeoxycholic được hấp thu từ đường tiêu hóa và trãi qua chu trình gan-ruột. Một phần thuốc được liên hợp tại gan trước khi được tiết vào mật. Nhờ tác dụng của vi khuân ờ ruột, dạng tự do và dạng liên hợp trãi qua quá trình 7α-dehydroxyl hóa thành acid lithocholic, một phần thuốc được thải trừ trực tiếp qua phân. Phần còn lại được hấp thu, phần lớn được liên hợp hóa và sulphat hóa tại gan trước khi thài trừ vào phân.
- Thiamin hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa sau khi uống và được phân bố rộng rãi hầu hết khắp các mô trong cơ thể. Thiamin được dự trữ trong cơ thể với lượng không đáng kể, lượng đưa vào vượt qua nhu cầu của cơ thể sẽ được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc dưới dạng chuyển hóa.
- Riboflavin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, được phân bố khắp các mô nhưng ít được dự trữ trong cơ thể. Lượng đưa vào vượt quá nhu cầu cơ thể sẽ được đào thải dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Riboflavin còn thải theo phân.
Đặc điểm
Viên nang mềm hình thuôn, một mặt màu xanh lá sẫm, một mặt màu xanh lá nhạt, bên trong chứa dịch thuốc màu vàng cam.
Thuốc dùng cho bệnh gì?
- Hỗ trợ điều trị các bệnh gan mạn tính: gan nhiễm mỡ, viêm gan siêu vi, xơ gan.
- Hỗ trợ điều trị và ngăn ngừa cholesterol trong máu, sỏi mật.
Nên dùng thuốc này như thế nào và liều lượng?
Người lớn: 1 viên x 3 lần mỗi ngày sau bữa ăn.
Khi nào không nên dùng thuốc này?
- Bệnh nhân bị tắt nghẽn ống mật.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Tiêu chảy hiếm khi xảy ra.
Các vitamin tan trong nước thường không độc khi dùng trong giới hạn an toàn, lượng dư thừa sẽ được thải trừ nhanh chóng trong nước tiểu.
Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuổc này?
Tương tác thuốc khác
Không nên phối hợp:
- Cholestyiamin: giảm tác dụng của các acid mật do cholestyramin hấp phụ và đào thải.
- Acid chenodesoxycholic: trong trường hợp sỏi mật do cholesterol, acid chenodesoxycholic có thể làm tăng tác dụng của acid desoxycholic trên sự bão hoà cholesterol trong mật.
- Rượu, probenecid: giảm hấp thu riboflavin ở ruột và dạ dày.
Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp.
Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều
Các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng không chắc xảy ra khi quá liều. Tuy nhiên, chức năng gan nên được theo dõi. Nếu cần, có thể dùng nhựa trao đổi ion để gắn kết các acid mật trong ruột.
Cần phải làm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo?
Nếu dùng quá liều, cần phải đến bệnh viện ngay và tham khảo ý kiến của nhân viên y tế.
Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc này
Kiểm tra chức năng gan trong trường hợp bị xơ gan nặng, suy tế bào gan hoặc tắc mật nặng (bilirubin huyết trên 200mol/l).
Thuốc có chứa tá dược glycerin có thể gây đau đầu, khó chịu ở dạ dày và tiêu chảy.
Thuốc có chứa tá dược sorbitol. Nếu bác sĩ đã từng nói bạn rằng bạn không dung nạp với một sổ loại đường, hãy liên hệ bác sĩ trước khi dùng thuốc này .
Ảnh hưởng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai: Thuốc chống chỉ định với phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Thuốc chống chi định với phụ nữ cho con bú.
Khi nào cần tham vấn bác sĩ, dược sĩ?
Đang dùng các thuốc khác.
Trẻ em
*Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thông tin khác
Tên, địa chỉ cở sở sản xuất thuốc.
CÔNG TY TNHH PHIL INTER PHARMA
Số 25, đường số 8, KCN Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương