Thành phần
Mỗi viên nén dài bao phim PIROTON 800 chứa:
Hoạt chất Piracetam 800mg
Tá dược: PEG 6000 bột mịn, magnesi stearat, silicon dioxid, HPMC, titan dioxid, PEG 6000 vừa đủ 1 viên nén dài bao phim.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị triệu chứng chóng mặt.
- Người cao tuổi: suy giảm tn nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đôi khí săc, rôi loạn hành vi, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
- Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp.
- Điều trị nghiện rượu.
- Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm. Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em.
- Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Cách dùng - Liều dùng
Dùng uống.
Liều lượng:
Liều thường dùng cho người lớn: 1,8 g - 2,4 g/ngày, tùy theo chỉ định, chia đều 2 lần hoặc 3-4 lần.
Liều thường dùng cho trẻ em: 50 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 - 2,4 g/ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.
Điều trị nghiện rượu: 12 g/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: 2,4 g/ngày.
Suy giảm nhận thức sau chấn thương não: liều ban đầu 9-12 g/ngày, liều duy trì 2,4 g/ngày, uống ít nhất trong ba tuần.
Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
Điều trị giật rung cơ: 7,2 g/ngày, chia làm 2-3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3-4 ngày/lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày cho tới liều tối đa 20 g/ngày.
Liều sử dụng nên giảm ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận từ nhẹ đến vừa dựa vào độ thanh thải creatinin (CC):
+ cc từ 50 - 79 ml/phút: 2/3 liệu thường dùng, chia làm 2 hoặc 3 lần.
+ cc từ 30 - 49 ml/phút: 1/3 liều thường dùng, chia làm 2 lần.
+ cc từ 20 - 29 ml/phút: 1/6 liêu thường dùng, 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút): không được dùng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Suy thận nặng.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Người mắc bệnh Huntington.
Người bệnh suy gan.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Do Piracetam thải trừ qua thận nên thận trọng đối với bệnh nhân suy thận.
Với bệnh nhân rối loạn huyết động học, phẫu thuật lớn hoặc chảy máu trầm trọng do Piracetam có ảnh hưởng đến quá trình hoạt hóa tiểu cầu.
Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp: mệt mỏi, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng. Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp: chóng mặt, run, kích thích tình dục.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuồc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
Dùng đồng thời với tinh chất tuyến giáp có thể gây kích thích, rối loạn giấc ngủ.
Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng Piracetam.
Quá liều
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có biện pháp đặc biệt khi dùng quá liều.
Lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có nguy cơ gây chóng mặt, nhức đầu, ngủ gà, mệt mỏi.... nên cần thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe hay vận hành máy móc.
Thai kỳ và cho con bú
Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.
Không nên dùng Piracetam cho người cho con bú
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
PIROTON 800: Hộp 5 vỉ x 10 viên nén dài bao phim.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Piracetam là một pyrolidone, một dẫn xuất vòng của gamma - aminobutyric acid (GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh).
Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin...
Trên thực nghiệm, Piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiêu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy.
Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
Dược động học
Hấp thu: dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ông tiêu hoá. Nông độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1 giờ sau khi uống thuoc. Sinh khả dụng gần 100%. Hấp thu thuốc không thay đôi khi điêu trị dài ngày. Thức ăn không làm giảm sự hấp thu nhưng làm giảm tới 17% và làm tăng Tmax từ 1 giờ lên 1,5 giờ.
Phân bố: thể tích phân bố khoảng 0,61/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương. Piracetam khuếch tán được vào tất cả các mô trừ mô mỡ, qua được hàng rào nhau thai và xâm nhập được vào màng của các tế bào hồng cầu cô lập.
Biến đổi sinh học vẫn chưa biết được sự chuyển hóa của piracetam trong cơ thể người. Việc không chuyển hóa hỗ trợ cho đặc tính thời gian bán hủy trong huyết tương kéo dài ở bệnh nhân vô niệu và nồng độ cao của các chất gốc trong nước tiểu.
Thải trừ: được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn, hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu, ở người suy thận thì thời gian bán thải tăng lên.