Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
Levosulpiride 25 mg
Tá dược: Lactose, Crystalline Cellulose, Sodium Starch Glycolate, Povidone, Magnesium Stearate.
Công dụng (Chỉ định)
Bệnh tâm thần phân liệt.
Cách dùng - Liều dùng
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Bệnh tâm thần phân liệt: 8-12 viên mỗi ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Phụ nữ mang thai hoặc có khá năng mang thai
Bệnh nhân chảy máu đường tiêu hoá, rối loạn nhu động ruột hoặc thủng ruột.
Bệnh nhân bị u tế bào ưa crôm; vì có thể gây tăng huyết áp do sự phóng thích catecholamin từ khối u.
Bệnh nhân quá mẫn với levosulpirid hoặc không có khả năng dung nạp thuốc.
Bệnh nhân động kinh, hưng cảm, hoặc bệnh nhân ở giai đoạn hưng cảm của loạn tâm thần hưng-trầm cảm.
Có sự tương quan giữa sự kém phát triển tuyến vú và sự tăng tiết prolactin, mà thường gặp khi dùng các thuốc hướng tâm thần. Vì thế, Plotex không nên được dùng cho những bệnh nhân bệnh tuyến vú ác tính.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thận trọng chung:
- Cần thông báo cho bệnh nhân biết các tác dụng phụ của thuốc trước khi kê toa như sự tăng tiết prolactin và chảy sữa do loạn năng nội tiết của não trung gian.
- Vì loạn năng nội tiết của não trung gian hay hội chứng ngoại tháp có thể xảy ra, vì thế nên xem xét cẩn thận hiệu quả và mức độ an toàn khi dùng thuốc.
- Vì thuốc có tác động chống nôn nên có thể che dấu các triệu chứng nôn do u não, tắc ruột, hoặc sự nhiễm độc gây ra do các thuốc khác; vì vậy cần theo dõi kỹ bệnh nhân và thận trọng khi dùng.
Thận trọng:
Nên dùng thuốc thận trọng ở những bệnh nhân sau:
- Bệnh nhân cao huyết áp.
- Trẻ em: Vì hội chứng ngoại tháp có thể xảy ra, nên thận trọng tránh sử dụng thuốc quá liều.
- Bệnh nhân lớn tuổi
Sử dụng cho người lớn tuổi:
Kể cả liều dùng hay khoảng cách liều nên đặc biệt cẩn trọng ở người lớn tuổi vì chức năng thận có thể bị giảm dẫn đến nồng độ thuốc trong huyết tương tăng cao, hậu quà làm kéo dài tác động của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Hệ nội tiết: Đôi khi gây mất kinh, tăng tiết sữa, chứng vú to ở đàn ông có thể xảy ra. Vì thế cần theo dõi bệnh nhân kỹ lưỡng và ngưng dùng thuốc nếu chúng xảy ra.
Hệ ngoại tháp: Hiếm khi có tăng nhu động ngoại ý quanh miệng khi dùng thuốc trong một thời gian dài, và tác động này vẫn còn kéo dài sau khi ngưng dùng thuốc.
Hệ tiêu hóa: Đôi khi có các triệu chứng như khát nước, ợ nóng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy và táo bón có thể xảy ra.
Hệ tuần hoàn: Cao huyết áp có thể xảy ra.
Các tác động khác: Hiếm khi bị phát ban hay phù, ngưng dùng thuốc nếu chúng xảy ra. Đôi khi có các triệu chứng như sốt, mệt mỏi, mất ngủ, uể oải, chóng mặt và mất thăng bằng, và hiếm khi xảy ra liệt dương. Trong trường hợp sử dụng trong thời gian dài, các tác dụng phụ như mất kinh, chứng vú to ở đàn ông, tăng tiết sữa và tăng hoặc giảm ham muốn tình dục có thể xảy ra
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Tác động của thuốc trên nhu động ruột đối kháng với tác động của các thuốc đối giao cảm (atropin, methylscopolamin ...), thuốc gây mê và thuốc giảm đau, vì thế không nên phối hợp chung các thuốc này với nhau.
Vì thuốc làm mất các dấu hiệu quá liều của các thuốc nhóm digitalis: buồn nôn, nôn, biếng ăn, nên cần theo dõi cẩn thận khi chì định thuốc cho các bệnh nhân đang điều trị với thuốc digitalis.
Sử dụng đồng thời kết hợp với benzamid (metoclopramid, tiaprid...) dễ gây viêm tuyến nội tiết và hội chứng ngoại tháp. Vì thế, cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận và thận trọng khi phối hợp các thuốc này.
Cần đặc biệt lưu ý khi sử dụng đồng thời với các thuốc hướng tâm thần để tránh các tác dụng phụ do tương tác thuốc. Không dùng chung thuốc với rượu.
Quá liều
Cho đến nay chưa có bằng chứng về trường hợp quá liều.
Trong trường hợp quá liều, ngưng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngù, vì thế không nên lái xe hay vận hành máy móc trong thời gian đang dùng thuốc.
Thai kỳ và cho con bú
Sử dụng cho phụ nữ mang thai:
Đã có ghi nhận nguy cơ gây quái thai của thuốc trên vật thử nghiệm và độ an toàn cùa thuốc sử dụng cho phụ nữ mang thai chưa được thiết lập. Vì thế, thuốc không nên đuợc dùng cho phụ nữ mang thai hay phụ nữ có khả năng mang thai và chỉ nên dùng khi những lợi ích mang lại vượt hơn hẳn những nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:
Vì độ an toàn của thuốc sử dụng cho phụ nữ cho con bú chưa đuợc thiết lập. Thuốc chỉ nên được dùng khi những lợi ích mang lại vượt hơn hẳn những ngụy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Bảo quản
Bảo quản trong hộp kín ở nhiệt độ dưới 30°C. Đế xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén (Hộp 100 viên nén).
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Levosulpiride là một benzamide thay thế, có tác động đối kháng dopamin cả ở trung ương và ngoại biên. Nó là một tác nhân an thần không điển hình và là một tác nhân làm tăng nhu động đường tiêu hóa.
Dược động học
Sau khi dùng đường uống, sinh khả dụng của thuốc khoảng 30%. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt đuợc khoảng 3 giờ sau khi uống. Thòi gian bán huỷ huyết tương khoảng 9, 7 giờ. Thuổc được bài tiết chủ yếu qua thận vào nước tiểu.
Đặc điểm
Viên nén tròn màu trắng.