Thành phần
Prednisolon 5mg.
Công dụng (Chỉ định)
Viêm mống mắt, viêm mống mắt thể mi.
Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch: viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng bao gồm cả phản vệ.
Ung thư như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối.
Cách dùng - Liều dùng
Người lớn
Liều khởi đầu: 5 - 60 mg/ngày, uống 1 liều duy nhất vào buổi sáng, hoặc dùng liều cách ngày. Liều thường có thể được giảm trong vòng vài ngày nhưng nếu cần phải được tiếp tục trong vài tuần hoặc vài tháng.
Liều duy trì: 2,5 - 15 mg/ngày. Có thể bị hội chứng Cushing ở liều > 7,5 mg/ngày nếu dùng lâu dài.
Trẻ em
Chỉ được dùng trong các trường hợp chỉ định cụ thể với liều tối thiểu trong thời gian ngắn nhất có thể: Kháng viêm và ức chế miễn dịch: 0,1 - 2 mg/kg/ngày, chia làm 1 - 4 lần.
Hen phế quản cấp
1 - 2 mg/kg/ngày, chia làm 1 - 2 lần (tối đa 60 mg/ngày), trong 3 - 10 ngày. Điều trị kéo dài: 0,25 - 2 mg/kg/ngày, uống mỗi ngày một lần vào buổi sáng hoặc cách ngày khi cần để kiểm soát hen.
Hội chứng thận hư
Khởi đầu 2 mg/kg/ngày hoặc 60 mg/m2/ngày (tối đa 80 mg/ngày), chia làm 1 - 3 lần, đến khi nước tiểu không còn protein trong 3 ngày liên tiếp hoặc trong 4 - 6 tuần. Sau đó, dùng liều duy trì 1 - 2 mg/kg hoặc 40 mg/m2, dùng cách ngày vào buổi sáng trong 4 tuần. Duy trì dài hạn nếu tái phát thường xuyên: 0,5 - 1,0 mg/kg, dùng cách ngày trong 3 - 6 tháng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Nhiễm trùng mắt chảy mủ cấp tính chưa điều trị, nhiễm Herpes simplex bề mặt cấp (viêm gai giác mạc), bệnh thủy đậu, bệnh đậu bò, các bệnh giác mạc và kết mạc khác do virus, lao mắt, nấm mắt.
Nhiễm khuẩn nặng trừ shock nhiễm khuẩn và lao màng não.
Đã quá mẫn với prednisolon.
Nhiễm trùng do do virus, nấm hoặc lao.
Đang dùng vaccin virus sống.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Tiền sử viêm giác mạc do nhiễm Herpes simplex. Dùng nhiều và kéo dài.
Sử dụng thận trọng với những người bị loãng xương, người mới nối thông( ruột, mạch máu ), rối loạn tâm thần, loét dạ dày - tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
Sử dụng thận trọng prednisolon toàn thân cho người cao tuổi vì nguy cơ những tác dụng không mong muốn.
Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
Khi tiêm trong khớp cần đảm bảo vô trùng tuyệt đối.
Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Rối loạn điện giải: Hạ huyết áp, kiềm máu, giữ nước muối đôi khi gây tăng huyết áp dẫn đến suy tin sung huyết.
Rối loạn nội tiết chuyển hóa: hội chứng Cushing; ngừng tiết ACTH, (có khi vĩnh viễn), giảm dung nạp glucose hồi phục được, đái đường tiềm ẩn, ngừng tăng trưởng ở trẻ em, đôi khi kinh nguyệt không đều, rậm lông.
Rối loạn cơ xương: teo cơ, yếu cơ, loãng xương (có khi vĩnh viễn, gãy xương bệnh lý, đặc biệt lún đốt sống, hoại thư xương không nhiễm khuẩn của cổ xương đùi, đưt dây chằng.
Rối loạn tiêu hóa: loét dạ dày-tá tràng, xuất huyết, thủng, loét ruột non, viêm tuy cấp.
Rối lọan da: teo da, chậm liền sẹo, ban xuất huyết, bầm máu, mụn trứng cá, rậm lông.
Rối loạn thần kinh: hưng phấn quá độ, sảng khoái, rối lọan giấc ngủ. Hiếm khi hưng cảm quá độ, lẫn tâm thần, sảng mộng, co giật khi ngưng dùng thuốc.
Rối loạn mắt: tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể-tăng áp lực nội sọ (do ngừng thuốc đột ngột).
Tương tác với các thuốc khác
Prednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytocrom P450 và là cơ chất của enzym P450 CYP3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hoá của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của prednisolon.
Prednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.
Tránh dùng đồng thời prednisolon với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày.
Thai kỳ và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Prednisolone qua được nhau thai và có thể gây nguy hiểm cho thai nhi khi dùng ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật và trên người gợi ý rằng dùng corticosteroid trong 3 tháng đầu của thời kỳ mang thai làm tăng nguy cơ sứt môi, hở hàm ếch, giảm tăng trưởng thai trong tử cung và giảm trọng lượng khi sinh. Dùng corticosteroid cho người mẹ trong thời kỳ mang thai có thể gây thiểu năng thượng thận ở trẻ sơ sinh.
Nếu dùng prednisolone trong thời kỳ mang thai hoặc bắt đầu có thai khi đang dùng thuốc, cán bộ y tế phải báo trước cho bệnh nhân mối nguy hiểm đối với thai nhi. Nói chung, sử dụng corticosteroid ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
Thời kỳ cho con bú
Prednisolone tiết vào sữa mẹ với nồng độ trong sữa bằng 5 – 25% nồng độ trong huyết thanh, bằng khoảng 0,14% liều dùng hàng ngày của mẹ. Nên cẩn thận khi dùng prednisolone cho phụ nữ cho con bú. Mẹ dùng liều cao corticosteroid trong thời gian dài có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng, phát triển của trẻ bú mẹ và ảnh hưởng đến sản xuất corticosteroid nội sinh. Phải cân nhắc lợi ích/nguy cơ cho của mẹ và con. Nếu buộc phải dùng prednisolone cho phụ nữ cho con bú, phải dùng liều thấp nhất đủ để đạt hiệu quả lâm sàng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Quy cách đóng gói
Hộp 200 viên.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Prednisolone là một glucocorticoid có tác dụng rõ rệt kháng viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.
Khả năng kháng viêm của các corticoid cơ bản được thể hiện theo các cơ chế:
Ức chế sự kết dính bạch cầu và các đại thực bào, ngăn chặn sự di chuyển của chúng vào vùng bị viêm.
Ức chế chức năng của các tế bào lympho và của các đại thực bào của mô.
Giảm sự hoạt hóa plasminogen thành plasmin.
Ức chế hoạt tính của phospholipase A2, giảm sự tổng hợp prostaglandin, leukotrien và các chất liên quan.
Dược động học
Hấp thu
Prednisolone được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa và tồn tại ở dạng chất chuyển hóa có hoạt tính. Khả năng hấp thu của prednisolone bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố
Nồng độ đỉnh huyết tương đạt 1 - 2 giờ sau khi dùng thuốc. Prednisolone gắn kết mạnh với protein huyết tương, mặc dù ít hơn so với hydrocortisone. Prednisolone qua được nhau thai và một lượng nhỏ được bài tiết qua sữa mẹ.
Chuyển hóa
Prednisolone được chuyển hóa ở gan.Thời gian bán thải 2 - 4 giờ.
Thải trừ
Prednisolone được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng este sulfate và glucuronide cùng với lượng lớn dưới dạng không đổi prednisolone.