Thành phần
Hoạt chất: Prednisolone 5mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Công dụng (Chỉ định)
Prednisolone được chỉ định khi cần đến tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch:
- Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
- Bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
Cách dùng - Liều dùng
- Liều khởi đầu ở người lớn: 5 - 60 mg/ngày, tuỳ thuộc vào bệnh cần điều trị, thường chia 2 - 4 lần/ngày.
- Liều cho trẻ em: 0,14 - 2 mg/kg/ngày hoặc 4 - 60 mg/m2/ngày, chia 4 lần.
Cách dùng:
Prednisolone STELLA 5 mg được dùng đường uống.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với prednisolone hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
- Quá mẫn với prednisolone.
- Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao.
- Đang dùng vaccine virus sống.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
- Thận trọng ở người cao tuổi.
- Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
- Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.
- Prednisolone STELLA 5 mg có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
- Phụ nữ có thai: Dùng dài ngày cho người mẹ có thể dẫn đến sự giảm cân nhẹ ở trẻ sơ sinh. Dùng liều cao theo đường toàn thân cho người mẹ có thể gây ra nguy cơ nhỏ về giảm sản thượng thận ở trẻ sơ sinh.
- Phụ nữ cho con bú: Nên cẩn thận khi dùng prednisolone cho người cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Prednisolone làm mất tác dụng ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày.
Thường gặp: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động, tăng ngon miệng, khó tiêu, rậm lông, đái tháo đường, đau khớp, đục thuỷ tinh thể, glôcôm, chảy máu cam.
Ít gặp: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, giả u não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái, phù, tăng huyết áp, mụn trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố da, hội chứng dạng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali – huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết, loét dạ dày – tá tràng, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy, yếu cơ, loãng xương, gãy xương, phản ứng quá mẫn.
Quy cách đóng gói
Hộp 01 chai 200 viên.
Hạn dùng
24 tháng tháng kể từ ngày sản xuất.