Thành phần
Mỗi viên nang có chứa:
Concentrated Omega-3 Triglycerides-fish
Tương đương:
Docosahexaenoic acid (DHA) Eicosapentaenoic acid (EPA)
|
500mg
216mg
45mg
|
Vitamin B1 (Thiamine nitrate)
|
5mg
|
Vitamin B2 (Riboflavine)
|
5mg
|
Nicotinamide
|
5mg
|
Vitamin B6 (Pyridoxine Hydrochloride) (equiv. pyridoxine4.12mg)
|
5mg
|
Calcium Pantothenate
|
5mg
|
Vitamin B12 (Cyanocobalamin)
|
10mcg
|
Vitamin D3 (Cholecalciferol 5.00mcg)
|
200IU
|
Vitamin C (Ascorbic Acid)
|
50mg
|
Folic acid
|
500mcg
|
Natural Vitamin E (d-alpha-Tocopherol 6.71 mg)
|
10IU
|
Betacarotene (From Dunaliella salina 3.34mg)
|
1mg
|
Calcium*
|
59mg
|
Phosphorus* (* from Calcium Hydrogen Phosphate Anhydrous 200mg)
|
46.6mg
|
Magnesium (as Magnesium Oxide-Heavy 49.8mg)
|
30mg
|
Iron (as Ferrous Fumarate 75.4mg)
|
24mg
|
Zinc (as Zinc Sulfate Monohydrate 22.2mg)
|
8mg
|
Iodine (as Potassium Iodine 262mcg)
|
200mcg
|
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc chuyên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Chứa acid béo Omega-3 bao gồm. EPA và DHA hàm lượng cao:
- Đáp ứng đủ lượng DHA khuyến nghị cho phụ nữ có thai và cho con bú mỗi ngày (tối thiểu 200 mg/ngày).
- Cần thiết cho sự phát triển não của thai nhi và trẻ, cho các trường hợp thai to và làm giảm nguy cơ sinh non.
- Cho các trường hợp đa thai và có thai liên tục để đáp ứng nhu cầu omega-3 tăng cao ở những bà mẹ này.
- Đặc biệt dùng cho giai đoạn trước trong và sau khi mang thai nhằm đáp ứng nhu cầu vitamin và khoáng chất tăng lên của cơ thể người phụ nữ trong giai đoạn này. Cung cấp acid folic, nếu dùng hàng ngày từ 1 tháng trước khi thụ thai và trong suốt thời kỳ mang thai giúp cho việc mang thai được bình thường và khỏe mạnh.
Cách dùng - Liều dùng
Uống 1 viên mỗi ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ, nên bắt đầu dùng 1 tháng trước khi định có thai.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân có biểu hiện suy giảm chức năng gan hoặc bệnh về gan: Nicotinamide có thể gây hại cho gan.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em. Không dùng quá liều chỉ định ngoại trừ có chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn đã có con bị dị tật ống thần kinh/ nứt đốt sống, hãy hỏi ý kiến bác sĩ Vitamin chỉ có thể trợ giúp khi chế độ ăn thiếu Vitamin.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Ít thấy, thường là nhẹ ví dụ như buồn nôn, đầy bụng, ợ, rối loạn tiêu hóa, đau nóng vùng thượng vị, cảm giác không ngon miệng, dị ứng ngoài da nhẹ. Thông báo cho bác sĩ nếu có bất kỳ phản ứng phụ nào xảy ra.
Tương tác với các thuốc khác
Các thuốc kháng giáp: Dùng kết hợp với Iốt có thể dẫn tới giảm hoạt động tuyến giáp, và gây ra bệnh suy giáp.
Quá liều
Chưa thấy có ở liều khuyến nghị.
Thai kỳ và cho con bú
An toàn khi sử dụng đúng liều khuyến nghị 1 viên mỗi ngày.
Bảo quản
Ở nhiệt độ dưới 25°C ở nơi khô ráo tránh nóng và ánh sáng mặt trời. Tránh ẩm.
Quy cách đóng gói
Lọ 30 viên.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lý
Add béo Omega-3: là thành phần cấu tạo của màng tế bào, tăng tính lưu động màng làm tăng hoạt động chức năng của tế bào. Bổ sung Omega - 3 làm tăng lượng Glucose tới não có thể giúp cho hoạt động chức năng của não tốt hơn. DHA và EPA cũng có tác dụng kích hoạt mạnh. DHA và EPA được thấy là làm tăng lưu lượng máu tới não và cải thiện chức năng của hàng rào máu não. Omega-3 điều hòa các chất trung gian gây viêm như là eicosanoid. Chuyển hóa của omega-3 tạo ra các chất chống viêm. Acid béo omega-3 tập trung nhiều ở màng tế bào của võng mạc mắt và tham gia vào việc chuyển tín hiệu ánh sáng vào mắt thành các xung thần kinh.
Vitamin C cũng tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa bao gồm giảm các phản ứng oxy hóa, sự hô hấp của tế bào, chuyển hóa carbohydrate, tổng hợp lipid và protein, dị hóa cholesterol thành acid mật, biến đổi folic acid thành folinic acid, và chuyển hóa sắt. Vitamin C có tác dụng chống oxy hóa và có vai trò duy trì chức năng miễn dịch đúng.
Folic acid làm giảm tổn thương DNA và phòng ngừa lỗi phiên mã. Folic acid tham gia vào chuyển hóa của homocystein.
Sắt trong cơ thể được tìm thấy chủ yếu ở hemoglobin của hồng cầu và myoglobin của cơ nơi mà nó được yêu cầu để vận chuyển Oxy và C02.
Kẽm là đồng yếu tố trong nhiều quá trình sinh học trong cơ thể bao gồm quá tình tổng hợp DNA, RNA và Protein. Kẽm cũng đóng vai trò quan trọng trong chức năng miễn dịch, làm lành vết thương, sinh sản, tăng trưởng và phát triển, học tập và hành vi, mùi và vị, huyết khối, chức năng của hormone tuyến giáp, và hoạt động của Insulin. Calci cần thiết cho dẫn truyền thần kinh, co cơ, giãn mạch, sự bài tiết của các tuyến, tính thấm của màng tế bào và mao mạch.
Đặc điểm
Dạng bào chế: Viên nang mềm.
Thông tin khác
Những lưu ý đặc biệt và thận trọng khi dùng thuốc: Không được dùng quá liều chỉ định ngoại trừ có chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn đã có con bị dị tật ống thần kinh/ nứt đốt sống, hãy hỏi ý kiến bác sĩ. Nếu triệu chứng không đỡ xin hỏi ý kiến bác sĩ. Vitamin chỉ có thể trợ giúp khi chế độ ăn thiếu Vitamin.