Hotline

HOTLINE:

0855553494

Ramifix 2.5mg trị tăng huyết áp, suy tim (3 vỉ x 10 viên)

  •  Mã sản phẩm: Ramifix 2.5mg
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 35
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết, bệnh thận do tiểu đường.
    • Hoạt chất: Ramipril
    • Đối tượng sử dụng: Từ 18 tuổi trở lên
    • Thương hiệu: SaVipharm (Việt Nam)
    • Nhà sản xuất: SaVipharm 
    • Nơi sản xuất: Việt Nam
    • Dạng bào chế: Viên nén
    • Cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
    • Thuốc cần kê toa: Có
    • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
    • Số đăng kí: VD-26253-17
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Mỗi viên nén RAMIFEX 2,5 chứa: Ramipril 2,5 mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Công dụng (Chỉ định)

- Tăng huyết áp, nhất là ở người tăng huyết áp có suy tim, sau nhồi máu hoặc có nguy cơ cao bệnh động mạch vàn, đái tháo đường, suy thận hoặch tai biến mạch máu não.

- Suy tim xung huyết sau nhồi máu cơ tim để giảm nguy cơ tử vong trên bệnh nhân có huyết động ổn định và có biểu hiện lâm sàng của suy tim trong vòng một vài ngày sau cơn nhồi máu cơ tim cấp. Điều trị triệu chứng thường cùng với Glycosid trợ tim, lợi tiểu, chẹn beta.

- Điều trị suy tim sung huyết do suy thất trái.

- Dự phòng tai biến tim mạch (để giảm tỷ lệ tử von, nhồi máu cơ tim và đột quy) trên các bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có nguy cơ tim mạch cao như người có bệnh sử bệnh động mạch vành, đột quỵ, bệnh mạch ngoại biên, đái tháo đường, tăng cholesteron huyết thanh và/ hoặch giảm nồng độ lipoprotein tỉ trọng cao (HDL -Cholesteron)

- Bệnh thận do đái tháo đường.

Cách dùng - Liều dùng

Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của Bác sĩ

Người lớn:

Tăng huyết áp dụng đơn độc: Khởi đầu 1,25mg uống 1 lần/ngày. Cứ sau khoảng 2 tuần nếu huyết áp giảm không đạt yêu cầu thì có thể tăng liều dần.

- Liều thông thường duy trì: 2,5-5 mg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày. Liều tối đa 10mg ngày 1 lần

- Có thể kết hợp thêm với lợi tiểu.

- Do thuốc ức chế ACE có thể gây tụt huyết áp khi bắt đầu điều trị, liều đầu tiên nên dùng vào buổi tối trước khi đi ngủ. Nếu bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, nếu có thể, nên dùng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị Ramipril và có thể dùng lại sau đó nếu cần thiết. Trong suy tim, nếu ngừng lợi tiểu có nguy cơ phù phổi cấp, phải theo dõi thận trọng.

- Bệnh nhân mất muối & nước, đang dùng thuốc lợi tiểu hay có ClCr < 40 mL/phút/1,73 m2: Khởi đầu 1,25 mg & theo dõi tối thiểu 2 giờ sau khi dùng liều đầu. Liều có thể tăng lên dần tối đa: 5 mg/ngày.

Suy tim sung huyết:

Liều khởi đầu: dùng 1,25 mg một lần một ngày, sau đó tăng dần liều. Cứ sau mỗi 1-2 tuần nếu chưa thấy tác dụng và nếu bệnh nhân có thể dung nạp được thì tăng dần liều đến tối đa 10mg mỗi ngày (liều 2,5 mg hoặch cao hơn có thể uống 1-2 lần/ ngày)

Trong suy tim các thuốc ức chế ACE có thể gây tụt huyết áp khi bắt đầu điều trị đối với bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu quai, nhưng nếu ngừng lợi tiểu có | nguy cơ phù phổi bật ngược. Do đó cần theo dõi bệnh nhân trong trường hợp này nếu bệnh nhân đang dùng lợi tiểu liều cao thì cần giảm liều trước khi sử dụng Ramipril.

Suy tim xung huyết sau nhồi máu cơ tim:

(Bắt đầu sử dụng trong bệnh viện 3-10 sau nhồi máu). Liều khởi đầu: dùng 2,5 mg/ lần uống hai lần một ngày, 2 ngày sau tăng dần tới 5mg/lần, ngày hai lần, nếu dung nạp được. Liều duy trì: 2,5-5 mg/lần, ngày hai lần.

Lưu ý: Nếu bệnh nhân không dung nạp được liều ban đầu 2,5 mg, dùng liều 1,25 mg/lần, ngày hai lần trong hai ngày, rồi tăng dần lên thành 2,5 mg/ lần ngày hai lần, sau đó 5mg/ lần, ngày hai lần.

Dự phòng tai biến tim mạch trên bệnh nhân nguy cơ cao:

Liều khởi đầu: dùng 2,5 mg uống mỗi ngày một lần. sau 1 tuần tăng liều thành 5 mg ngày/ lần, tiếp tục tăng sau sau mỗi 3 tuần đến liều 10mg ngày một lần.

Bệnh nhân suy giảm chức năng thận:

Có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút, liều ban đầu của Ramipril không quá 1,25 mg/ ngày. Liều duy trì không quá 5mg/ ngày trên bệnh nhân suy thận độ nặng (Có độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút). Liều duy trì không quá 2,5mg/ ngày

Bệnh nhân suy giảm chức năng gan:

Liều ban đầu của Ramipril không quá 1,25 mg/ ngày và có sự giám sát y tế chặt chẽ. Cẩn thận trọng khi dùng liều cao hơn.

Người cao tuổi:

Liều khởi đầu: dùng 1,25 mg lần/ ngày, sau đó tăng lên theo đáp ứng huyết áp của từng bệnh nhân

Trẻ em:

An toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được xác định.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Quá mẫn với thành phần thuốc. Tiền sử phù mạch do thuốc ức chế men chuyển.

- Hẹp động mạch thận hoặc các tổn thương gây hẹp động mạch thận.

- Hạ huyết áp (kể cả có tiền sử hạ huyết áp).

- Hẹp động mạch chủ năng.

- Phụ nữ có thai và cho con bú.

- Thận trọng trong suy thận.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

- Buồn nôn, chóng mặt, nhức đầu, ho khan. Hiếm: tụt huyết áp, tăng urê & creatinin máu, tăng kali máu. Tiêu chảy, đau dạ dày, rối loạn vị giác. Dị ứng: phù mạch thần kinh, ngứa, nổi ban, sốt.

 

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lý

Trên mạch:

- Giãn mạch: do ức chế enzym ECA nên Angiotensin II bị giảm và làm giảm vasopressin huyết tương, làm giảm sức cản tuần hoàn ngoại biên.

- Giãn mạch chọn lọc ở các mô quan trọng (mạch vành, thận, não, thượng thận...), nên tái phân phối lưu lượng tuần hoàn tại các khu vực khác nhau làm giảm cả tiền gánh và hậu gánh.

- Giảm phì đại thành mạch, tăng tính đàn hồi của động mạch, cải thiện chức năng mạch máu.

Trên tim:

- Không có tác dụng trực tiếp trên nút xoang, không thay đổi nhịp tim, tuy có làm hạ huyết áp do kích thích phó giao cảm trực tiếp hoặc gián tiếp qua prostaglandin hoặc làm mất tác dụng phản xạ giao cảm của Angiotensin || trên cung phản xạ áp lực.

- Làm giảm sự phì đại và xơ hoá tâm thất, vách liên thất.

Trên thận:

- Tăng thải natri, giữ kali do làm giảm tác dụng của aldosteron nên làm hạ huyết áp. Tăng thải acid uric.

- Tăng tuần hoàn thân dẫn đến tăng sức lọc cầu thận.

Trên chuyển hoá: Tăng nhạy cảm với Insulin và tăng hấp thu glucose.

Dược lực học

Ramipril là thuốc ức chế men chuyển (Angiotensin Converting enzym ECA), thuốc tác dụng trên hệ Renin - Angiotensin - Aldosteron RAA). Ramipril là tiền chất, thuốc chưa có hoạt tính, khi vào trong cơ thể phải chuyển hoá thành chất có hoạt tính mới phát huy tác dụng.

Dược động học

- Hấp thu: hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá nhưng không hoàn toàn (50 - 60%). Sinh khả dụng của thuốc 54 - 65%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1 - 3 giờ.

- Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương 73%. Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ.

- Chuyển hoá: Ramipril vào trong cơ thể bị thuỷ phân bởi esterase ở gan để trở thành chất có hoạt tính.

- Thải trừ: Thuốc thải trừ chủ yếu qua gan và thận. Thời gian bán thải của chất chuyển hoá của Ramipril kéo dài 18 giờ do thuốc gắn tương đối bền vững với ECA.