Thành phần
Spiramycin 3.000.000IU.
Tá dược vừa đủ 1 viên (Aerosil, tinh bột sắn, talc, magnesi stearat, sodium starch glycolat, HPMC, PEG 6000, titan dioxyd).
Công dụng (Chỉ định)
Spiramycin được coi là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da, và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.
Cách dùng - Liều dùng
Liều điều trị:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 3.000.000IU, 3 lần trong 24 giờ (1 viên x 3 lần/ngày).
Điều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococcus:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 3.000.000IU, cách 12 giờ uống một lần (1 viên x 2 lần/ngày).
Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai:
Uống 9.000.000 IU/ngày (3 viên/ngày), chia làm nhiều lần, uống trong 3 tuần, cứ cách 2 tuần cho liều nhắc lại.
Dùng phối hợp hoặc xen kẽ với phác đồ điều trị pyrimethamin/sulfonamid có thể đạt kết quả tốt hơn.
Thức ăn trong dạ dày làm giảm sinh khả dụng của spiramycin, nên cần cho uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.
Người bệnh dùng spiramycin phải theo hết đợt điều trị.
Hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, erythromycin.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu (khi dùng đường uống).
Ít gặp: Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực; Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát, nóng đỏ bừng (khi tiêm tĩnh mạch); Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp; Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
Quá liều
Chưa tìm thấy tài liệu. Trong trường hợp dùng quá liều đã chỉ định nên thông báo ngay cho bác sĩ.
Thai kỳ và cho con bú
Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ.
Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người mang thai.
Spiramycin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao. Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 5 viên.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Rovas với thành phần hoạt chất chính là spiramycin, kháng sinh nhóm macrolid. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. Cơ chế tác động của spiramycin là tác dụng lên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.
Spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Coccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus...
Dược động học
Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc uống được hấp thu khoảng 20 - 50% liều sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 - 4 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong máu sau liều đơn có thể duy trì được 4 đến 6 giờ. Uống spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm nhiều đến sinh khả dụng của thuốc. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ. Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang. Spiramycin ít thâm nhập vào dịch não tủy. Thời gian bán thải trung bình là 5 - 8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2% tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu.
Đặc điểm
Viên nén bao phim.