Thành phần
Mỗi viên nang bao trong ruột chứa: Pinene (α+β) 17mg, Camphene 5mg, Cineol 2mg, Menthone 6mg, Menthol 32mg, Borneol 5mg, Olive Oil 33mg.
Công dụng (Chỉ định)
Rowachol được chỉ định trong điều trị làm tan sỏi đường mật, các rối loạn vận động ống mật, viêm đường mật và túi mật. Rowachol còn được dùng trong điều trị hỗ trợ bệnh tiểu đường.
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng yêu cầu:
- Người lớn: Ngoại trừ chỉ định trực tiếp của bác sĩ, liều thông thường là 1 - 2 viên nang/lần ba lần ngày trước các bữa ăn.
- Trẻ em 6 - 14 tuổi: Liều thông thường là 1 viên nang/lần hai lần ngày trước các bữa ăn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Chưa được biết chống chỉ định nào liên quan tới việc sử dụng Rowachol.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Thuốc chỉ được dùng cẩn thận với các bệnh nhân dùng thuốc chống đông hay các thuốc lệ thuộc gan về chuyển hóa và bài tiết.
- Nên giảm dùng chất béo trong chế độ ăn.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Chưa có tác dụng phụ nào được ghi nhận. Vị bạc hà nhẹ có thể xảy ra vào lúc đầu sử dụng.
Thai kỳ và cho con bú
Mặc dù không gây ảnh hưởng quái thai, nhưng được khuyên không nên dùng Rowachol cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu của thai kỳ.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc dưới 30°C.
- Giữ thuốc ngoài tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 10 viên nang.
Hạn dùng
60 tháng từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Bằng sự ức chế men HMGCoA reductase, Rowachol làm giảm sự sản xuất cholesterol nội sinh, duy trì thể tích mật, hỗ trợ hòa tan sỏi mật và phòng ngừa sự tái tạo sỏi. Rowachol làm tăng bài tiết mật, giảm co thắt đường mật, tăng cường chức năng chuyển hóa gan do giảm ứ đọng mật. Sự lợi mật do Rowachol còn làm tăng sự sản xuất insulin, hỗ trợ trong sự kiểm soát bệnh tiểu đường.
Đặc điểm
Dạng viên nang: Viên nang gelatin mềm tan trong ruột, hình cầu chứa chất dầu màu xanh.