Thành phần
Hoạt chất: Eperison hydroclorid 50mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên: Cellulose vi tinh thể 101, tinh bột biến tính, natri croscarmellose, povidon K30, silic dioxyd keo, acid stearic, acid citric khan, hypromellose 6cps, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd, talc.
Công dụng (Chỉ định)
- Cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ liên quan đến các bệnh sau đây.
Hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp (periarthritis) vai và thắt lưng.
- Liệt co cứng liên quan đến các bệnh sau đây.
Bệnh mạch máu não, liệt co cứng cột sống, thoái hoá đốt sống cổ (cervical spondylosis), di chứng sau phẫu thuật (bao gồm cả khối u não), di chứng chấn thương (chấn thương cột sống, chấn thương đầu), xơ cứng teo cơ bên (bệnh Lou Gehrig), bại não, thoái hóa tủy sống - tiểu não (spinocerebellar), bệnh mạch máu tủy sống và các bệnh não- tủy sống khác (encephalomyelopathies).
Cách dùng - Liều dùng
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ
Cách dùng:
Thường dùng đường uống. Uống sau bữa ăn. Liều lượng:
Người lớn:
Liều thông thường: Uống 3 viên/ngày; chia thành 3 lần uống sau mỗi bữa ăn.
Cần điều chỉnh liều theo tuổi bệnh nhân và mức độ nghiêm trọng của triệu chứng.
Người cao tuổi:
Do người cao tuổi thường suy giảm các chức năng sinh lý nên phải thận trọng khi dùng thuốc và cần có biện pháp thích hợp như giảm liều dưới sự giám sát cẩn thận.
Trẻ em:
An toàn ở trẻ em chưa được thành lập (do không đủ kinh nghiệm lâm sàng).
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn hoặc không dung nạp với eperison hydroclorid.
- Phụ nữ nuôi con bú.
- Phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ mang thai.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ mang thai, nên cân nhắc giữa hiệu quả và hậu quả.
- Không dùng eperison hydroclorid khi đang cho con bú. Nếu phải dùng eperison hydroclorid thì nên ngưng cho con bú khi điều trị. Đã có báo cáo eperison hydroclorid được bài tiết vào sữa mẹ trong một nghiên cứu ở động vật (chuột cống).
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn của thuốc.
- Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan (eperison hydroclorid có thể làm trầm trọng thêm).
Thận trọng đặc biệt.
Khi sử dụng eperison hydroclorid có thể xảy ra các triệu chứng như co cứng yếu cơ (bệnh Lou Gehrig), đau đầu do ánh sáng, buồn ngủ hoặc các triệu chứng khác. Khi xảy ra các triệu chứng này, cần giảm bớt liều hoặc ngưng điều trị. Bệnh nhân cần được cảnh báo tránh tham gia vào các hoạt động có khả năng gây nguy hiểm, đòi hỏi sự tỉnh táo chẳng hạn như vận hành máy móc hoặc lái xe.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Phản ứng bất lợi đã được báo cáo ở 416/12.315 bệnh nhân (3,38%) vào cuối thời kỳ tái xét.
- Phản ứng bất lợi đáng kể lâm sàng (tỷ lệ không rõ)
1) Sốc và phản ứng phản vệ.
Do sốc và phản ứng phản vệ có thể xảy ra, bệnh nhân nên được giám sát cẩn thận. Trong trường hợp xảy ra các triệu chứng như đỏ, ngứa, nổi mề đay, phù mặt hoặc phù các bộ phận khác và khó thở ... nên ngưng điều trị và các áp dụng các biện pháp xử lý thích hợp.
2) Hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì gây độc (hội chứng Lyell)
Phản ứng về da nghiêm trọng như hội chứng Stevens- Johnson hoặc hoại tử biểu bì gây độc (hội chứng Lyell) có thể xảy ra. Bệnh nhân cần được chăm sóc và giám sát cẩn thận, ngưng điều trị và thực hiện các biện pháp xử lý phù hợp trong trường hợp xảy ra các triệu chứng như sốt, ban đỏ, bỏng rộp, ngứa, mắt sung huyết hoặc viêm miệng ....
- Các phản ứng bất lợi khác
Thường gặp, 5%>ADR≥0,1%
Quá mẫn2): Phát ban.
Tâm thần: Buồn ngủ, mất ngủ, nhức đầu và tê ở các chi.
Dạ dày-ruột: Buồn nôn/nôn, chán ăn, khó chịu dạ dày, đau bụng, tiêu chảy, táo bón và khát.
Toàn thân: Yếu ớt, đau đầu do ánh sáng và mệt mỏi toàn thân.
Khác: Đỏ bừng.
Hiếm gặp, ADR <0,1%
Gan-mật1): Tăng enzym gan.
Thận1): Protein niệu và tăng N urê huyết.
Huyết học1): Thiếu máu.
Quá mẫn2): Ngứa.
Tâm thần: Co cứng và run rẩy các chi.
Dạ dày-ruột: Viêm miệng và cảm giác bụng phì to.
Tiết niệu: Tiểu chậm, tiểu không tự chủ và cảm giác tiểu sót.
Toàn thân: Giảm trương lực cơ và chóng mặt.
Khác: Đổ mồ hôi và phù nề.
Tỷ lệ ADR chưa biết
Quá mẫn 2): Ban đỏ tiết dịch đa dạng.
Ghi chú:
1)Do các triệu chứng này có thể xảy ra, bệnh nhân cần được giám sát cẩn thận. Trong trường hợp xảy ra các bất thường trên, nên ngưng thuốc và thực hiện biện pháp thích hợp.
2)Trong trường hợp xảy ra các triệu chứng nêu trên, nên ngưng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Uống thuốc vào bữa ăn.
Tương tác với các thuốc khác
Đã có một báo cáo xảy ra rối loạn về thị giác sau khi sử dụng đồng thời methocarbamol với tolperizone hydroclorid, một hợp chất có cấu trúc tương tự eperison hydroclorid.
Quá liều
Chưa có báo cáo về quá liều.
Lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân cần được cảnh báo tránh tham gia vào các hoạt động có khả năng gây nguy hiểm, đòi hỏi sự tỉnh táo chẳng hạn như vận hành máy móc hoặc lái xe.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thai kỳ và cho con bú
Trường hợp có thai
Eperison hydroclorid chỉ nên sử dụng ở phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ mang thai, nếu lợi ích từ điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra. Sự an toàn của eperison hydroclorid ở phụ nữ mang thai chưa được thành lập.
Trường hợp cho con bú
Không dùng eperison hydroclorid khi đang cho con bú. Nếu phải dùng eperison hydroclorid thì nên ngưng cho con bú. Đã có báo cáo eperison hydroclorid được bài tiết vào sữa mẹ trong một nghiên cứu ở động vật (chuột cống).
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 °C. Tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Hộp 05 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lý
Giãn cơ vân
Ức chế sự co cứng cơ tạo ra do thực nghiệm
Eperison hydroclorid cho thấy hiệu quả ức chế phụ thuộc vào liều trên co cứng mất não do cắt ngang phần củ não (co cứng gamma) và co cứng mất não do thiếu máu cục bộ (co cứng alpha) ở mèo và chuột.
Làm giảm phản xạ tủy
Eperison hydroclorid làm giảm điện thế đơn và đa synap, được tạo ra do kích thích rễ thần kinh ly tâm tủy sống ở mèo. Tác dụng này phụ thuộc vào liều.
Giảm sự nhạy cảm của thoi cơ
Eperison hydroclorid ức chế hoạt động của sợi thần kinh hướng tâm (sợi la) từ thoi cơ của người sau khi uống thuốc 20 phút. Eperison hydroclorid ức chế sự phóng thích điện tự ý của các neuron vận động gamma, nhưng không tác động trực tiếp lên thoi cơ của động vật. Vì vậy eperison hydroclorid làm giảm sự nhạy cảm của thoi cơ thông qua các neuron vận động gamma.
Làm tăng lưu lượng máu
Tác động giãn mạch
Eperison hydroclorid làm tăng các tác dụng hủy giao cảm cơ và đối kháng Ca++ trên cơ trơn mạch máu trong giãn mạch. Làm tăng lưu lượng máu
Eperison hydroclorid làm tăng thể tích dòng máu ở da, cơ, động mạch cảnh ngoài, động mạch cảnh trong và động mạch đốt sống.
Tác dụng giảm đau và ức chế phản xạ đau
Ở chuột cống, eperison hydroclorid có tác dụng ức chế phản xạ đau – khi kẹp vào đuôi chuột – nhưng phản xạ trở lại khi bỏ kẹp ở đuôi; điều này cho thấy eperison hydroclorid có tác dụng giảm đau ở mức độ cột sống. Tạo sự dễ dàng trong vận động tự ý
Eperison hydroclorid được dùng điều trị liệt co cứng ở những bệnh nhân lụt não (ngập máu não), làm cải thiện đường cong lực quay cybex và biểu đồ cơ. Eperison hydroclorid làm các vận động chủ động được dễ dàng, như sự duỗi và gấp các chi, mà không làm giảm sức cơ.