Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Citicolin (dưới dạng Citicolin natri) 500mg.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể MI 01, natri starch glycolat, povidon, silicon dioxyd, magnesi stearat, crospovidon, HPMC E6, titan dioxyd, talc, PEG 4000, polysorbat 80, dầu thầu dầu.
Công dụng (Chỉ định)
Citicolin được dùng trong điều trị các rối loạn mạch máu não (bao gồm đột quỵ thoáng qua), Parkinson và chấn thương đầu.
Cách dùng - Liều dùng
Luôn dùng thuốc chính xác như hướng dẫn của bác sỹ hoặc dược sỹ. Nếu bạn chưa rõ, hãy hỏi lại cho chắc chắn.
Liều dùng:
Liều thường dùng là 500mg citicolin/ngày.
Cách dùng:
Thuốc được dùng bằng đường uống.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẫn cảm với citicolin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân tăng trương lực cơ của hệ thần kinh đối giao cảm.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Không nên dùng thuốc này nếu bạn:
Mẫn cảm với citicolin hoặc bất kỳ thành phần của thuốc.
Bạn bị tăng trương lực cơ của hệ thần kinh đối giao cảm.
Bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú.
Trước khi dùng thuốc này, thông báo cho bác sỹ nếu bạn đang có các vấn đề về sức khỏe sau đây:
Nếu bạn bị xuất huyết nội sọ: Liều cao citicolin có thể làm tăng dòng máu não trong trường hợp xuất huyết nội sọ dai dẳng. Thuốc có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Dùng thuốc cho trẻ em
Chưa có thông tin về sử dụng thuốc cho trẻ em.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Như các thuốc khác, citicolin có thể gây tác dụng không mong muốn, nhưng không phải ai cũng gặp phải.
Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy.
Mạch máu: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm.
Thuốc có thể có tác dụng không mong muốn khác, thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng, bao gồm cả các thuốc kê đơn hoặc không kê đơn, các vitamin hoặc thuốc từ dược liệu.
Thông báo cho bác sĩ hoăc dược sĩ nếu bạn đang sử dụng các thuốc sau:
Meclophenoxat: Không dùng citicolin nếu bạn đang dùng meclophenoxat.
Quá liều
Ngưng dùng thuốc và liên lạc ngay với bác sỹ hoặc trung tâm y tế gần nhất.
Mang theo viên thuốc cùng với bao bì để bác sỹ biết bạn đã uống thuốc gì và có biện pháp xử lý kịp thời.
Thai kỳ và cho con bú
Chưa có đủ thông tin đáng tin cậy về an toàn khi sử dụng citicolin cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú. Không sử dụng thuốc nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
Bảo quản
Giữ thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín.
Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C, và ngoài tầm với của trẻ em.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lý
Thuốc kích thần và hướng trí khác.
Citicolin hay còn gọi là Citidil-diphosphat cholin (CDPC), là chất trung gian sinh học của sự tổng hợp các lipid và là tiền chất của sự tổng hợp lecithin, mà lecithin là một trong những thành phần chủ yếu của màng tế bào và của các bào quan. Vai trò của lecithin trong sự tái tạo tế bào cho thấy dùng CDPC sẽ tạo các tác dụng dược lý lên hệ thần kinh trung ương, bảo vệ thần kinh trung ương chống nhiều chất độc hại (thiếu oxy, các dung môi hữu cơ độc với thần kinh...). Đã thấy có tương quan giữa sự tổn hại của não với các rối loạn chức năng thần kinh và sự thiếu hụt phospholipid ở những vùng bị bệnh. Sự tái tạo phospholipid đòi hỏi sự sáp nhập của cholin vào phosphatidylcholin, là quá trình cần thực hiện qua CDPC. Nhiều kinh nghiệm nghiên cứu đã chứng minh là trong khi dùng cholin sẽ làm tăng sự chuyển hóa của chất này thành acetylcholin, tạo nên các trạng thái cholinergic, thì nếu sử dụng liều cao CDPC cũng không tạo ra những thay đổi tương tự, kể cả một tỷ lệ lớn vào phosphatidylcholin não ở vùng bị bệnh. Những dữ liệu trong thực nghiệm này giúp cho sử dụng SEKAF điều trị các rối loạn chức năng thần kinh khi tuổi cao (choáng váng, đau nửa đầu, mệt mỏi, mất ngủ, giảm sút trí nhớ, giảm thể lực, rối loạn tư thế và các rối loạn chức năng giao tiếp xã hội), tổn hại não sau phẫu thuật và sau các hiện tượng huyết khối mạch não.
Dược động học
Hấp thu:
Citicolin tan trong nước, sinh khả dụng > 90%. Ở người lớn khỏe mạnh, citicolin được hấp thu nhanh khi dùng đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được qua hai giai đoạn, giai đoạn đầu ở thời điểm 1 giờ sau khi uống và giai đoạn sau, lớn hơn, đạt được 24 giờ sau khi uống.
Chuyến hóa và phân bố:
Citicolin được chuyển hóa ở thành ruột và gan. Sản phẩm phụ của quá trình thủy phân citicoline ngoại sinh ở thành ruột là cholin và citidin. Sau khi hấp thu, cholin và citidin được phân bố khắp cơ thể, đi vào vòng tuần hoàn để tham gia vào nhiều con đường sinh tổng hợp khác nhau và vượt qua hàng rào máu não để tái tổng hợp trở lại thành citicolin trong não.
Thải trừ:
Nghiên cứu dược động học sử dụng đồng vị 14C cho thấy citicolin thải trừ chủ yếu qua C02 hô hấp và nước tiểu, qua 2 giai đoạn, tương tự như 2 giai đoạn của nồng độ đỉnh trong huyết tương. Nồng độ giảm mạnh sau khi đạt nồng độ đỉnh giai đoạn đầu, sau đó chậm lại trong 4 - 10 giờ tiếp theo. Nồng độ giảm tương tự sau khi đạt nồng độ đỉnh giai đoạn sau và sau đó tốc độ thải trừ chậm hơn. Thời gian bán thải qua đường hô hấp là 56 giờ và qua nước tiểu là 71 giờ.