Thành phần
Mỗi viên nang có chứa:
Hoạt chất chính: Thymomodulin 80.0mg.
Tá dược: Carboxymethylcellulose Calcium, Magnesium stearate, Light Anhydrous Silicic Acid, Methyl Parahydroxybenzoate, Propyl Parahydroxybenzoate.
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:
Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn.
Viêm mũi dị ứng.
Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn.
Hỗ trợ cải thiện triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS.
Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi.
Cách dùng - Liều dùng
Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn: Liều dùng 120mg/ngày, dùng trong thời gian 4 - 6 tháng.
Viêm mũi dị ứng: Liều dùng 120 mg/ngày, dùng trong thời gian 4 tháng.
Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: Liều dùng 120 mg/ngày, dùng trong thời gian 3 - 6 tháng.
Hỗ trợ cải thiện triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS: Liều dùng 60 mg/ngày, dùng trong thời gian 50 ngày.
Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi: Liều dùng 160 mg/ngày, dùng trong thời gian 6 tuần.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai hoặc đang nghi ngờ có thai.
Trẻ em dưới 18 tuổi.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Chưa có báo cáo.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các phản ứng dị ứng có thể xảy ra trên các bệnh nhân quá mẫn.
Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo.
Quá liều
Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo.
Lái xe và vận hành máy móc
Không có bằng chứng SEMOZINE có tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân.
Thai kỳ và cho con bú
Sử dụng cho phụ nữ có thai: Trong thí nghiệm, chuột và thỏ cái được dùng SEMOZINE. Ở liều lần lượt là 1 mg/kg và 0.5 mg/kg, trong suốt thai kỳ cho đến khi chuyển dạ tự nhiên. Không quan sát thấy hiện tượng sinh u quái sau khi dùng SEMOZINE, cũng như cho thấy các chỉ số bình thường của tỷ lệ động vật có thai, số lượng và trọng lượng của thai, tái hấp thu, số lượng nhân hóa xương, đường kính của xương. Tuy nhiên, cũng như mọi thuốc khác, nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ, trừ khi được bác sĩ chỉ định.
Sử dụng trong thời gian cho con bú: Chưa xác định rõ tính an toàn khi dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.
Bảo quản
Giữ thuốc trong bao bì kín, ở nhiệt độ dưới 30°C.
Quy cách đóng gói
10 viên/vỉ, 6 vỉ/hộp.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Thymomodulin là một chất trích tinh từ ức bò, chứa các peptit có trọng lượng phân tử thấp, có tác dụng điều hòa miễn dịch trên mô hình thử nghiệm.
Dược động học
Thymomodulin dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 - 60 microgam/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống thuốc. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 - 8 giờ. Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Nửa đời trong huyết tương là 4 - 5 giờ; nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6 - 8 giờ. Thymomodulin không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải Thymomodulin của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi dùng thuốc, hơn 95% thuốc được đào thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên: ở người suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48 - 50 giờ.