Thành phần
Hoạt chất: Trimebutin maleat 200 mg
Tá dược: Lactose, Tinh bột ngô, Hydroxypropylcellulose, Magnesi Stearat, Light Anhydrous Silicic Acid.
Công dụng (Chỉ định)
Trimebutin maleat được chỉ định:
- Điều trị và giảm triệu chứng do hội chứng ruột kích thích, và
Trường hợp bị liệt ruột sau phẫu thuật để thúc đẩy phục hồi nhu động ruột sau phẫu thuật ổ bụng.
Cách dùng - Liều dùng
Liều tối đa khuyến nghị ở người lớn là 600 mg (3 viên) /ngày, chia làm nhiều liều.
Khuyến cáo không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Sản phẩm này có chống chỉ định ở các bệnh nhân đã biết có mẫn cảm với trimebutin maleat hoặc bất cứ tá dược nào.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Mặc dù các nghiên cứu về khả năng gây quái thai cho thấy không có sự liên hệ nào giữa tác dụng phụ của thuốc và sự có thai ở động vật thử nghiệm bằng cả đường uống và đường tiêm, tuy nhiên khuyến cáo không sử dụng trimebutin maleat cho phụ nữ có thai.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Trong các nghiên cứu lâm sàng, tác dụng không mong muốn ở mức độ nhẹ đến trung bình xảy ra ở 7% bệnh nhân điều trị bằng trimebutin maleat. Không có một tác dụng phụ nào có tỷ lệ cao hơn 1,8% bệnh nhân.
Các tác dụng không mong muốn thường được báo cáo như sau:
- Đường tiêu hóa: khô miệng, vị hôi, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, đau thượng vị, buồn nôn và táo bón.
- Hệ thần kinh trung ương: Ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt, cảm giác nóng/lạnh và nhức đầu.
- Phản ứng dị ứng: nổi mẩn đỏ
Các tác dụng khác: các vấn đề kinh nguyệt, ngực to đau, lo âu, bí tiểu và điếc nhẹ đôi khi được báo cáo.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Các nghiên cứu ở động vật cho thấy trimebutin maleat làm tăng tác dụng của d-tubocurarin. Không có tương tác nào khác được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng hoặc các báo cáo khác.
Quá liều
Cho đến nay chưa có báo cáo về tình trạng quá liều. Tuy nhiên nếu xảy ra quá liều, nên tiến hành rửa dạ dày. Điều trị theo triệu chứng được quan sát thấy.
Lái xe và vận hành máy móc
Trimebutin maleat có thể gây tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương. Nếu các tác dụng phụ này xảy ra, bệnh nhân nên tránh các công việc cần phải cảnh giác cao như lái xe hay vận hành máy móc nguy hiểm.
Thai kỳ và cho con bú
Khuyến cáo không sử dụng trimebutin maleat ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Hộp 100 viên (10 vỉ x 10 viên).
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
- Trimebutin maleat là thuốc điều hòa nhu động đường tiêu hóa dưới.
- Trimebutin maleat là chất chống co thắt không cạnh tranh. Tác dụng của thuốc trên hoạt động của ruột không bị ngăn chặn bởi atropin hoặc hexamethonium, nhưng tác dụng chống co thắt bị giảm khi tăng nồng độ calci.
- Tác dụng của trimebutin maleat được ghi nhận ở dạ dày, tá tràng, hỗng tràng, hồi tràng và kết tràng. Hoạt động của dạ dày duy trì không đổi hoặc bị ức chế nhẹ. Hoạt động của ruột non tăng đáng kể, mạnh hơn ở tá tràng so với hỗng tràng và hồi tràng, đặc biệt là những đoạn ruột có hoạt động bất thường.
- Trimebutin maleat là chất gây tê tại chỗ mạnh, có tác dụng rộng hơn và kéo dài hơn cocain, procain và lidocain.
Dược động học
Hấp thu:
Trimebutin maleat được hấp thu nhanh sau khi uống. Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng một giờ.
Phân bố:
Thời gian bán phân bố trung bình là 0,66 giờ, với nồng độ cao trong dạ dày và thành ruột. Gắn kết protein dưới 5%.
Chuyển hóa:
Trimebutin maleat được chuyển hóa rộng ở gan, tạo nhiều chất chuyển hóa.
Bài tiết
Nước tiểu là đường bài tiết chính, trong khi một lượng nhỏ (5-12%) được tìm thấy trong phân.
Đặc điểm
Viên nén tròn, màu trắng