Hotline

HOTLINE:

0855553494

Seropin 100mg trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực (6 vỉ x 10 viên)

  •  Mã sản phẩm: Seropin 100mg
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 160
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Điều trị trầm cảm, tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực.
    • Hoạt chất: Quetiapin
    • Đối tượng sử dụng: Người trưởng thành
    • Thương hiệu: Genepharm (Hy Lạp)
    • Nhà sản xuất: Genepharm S.A 
    • Nơi sản xuất: Hy Lạp
    • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
    • Cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
    • Thuốc cần kê toa: Có
    • Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
    • Số đăng kí: VN-20259-17
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Mỗi viên thuốc chứa:

Quetiapine Fumarate 115,13mg tương đương Quetiapine 100mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Công dụng (Chỉ định)

Sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:

- Tâm thần phân liệt.

- Rối loạn lưỡng cực:

+ Cơn hưng cảm từ trung bình đến nặng.

+ Trầm cảm nặng.

- Phòng ngừa tái phát trầm cảm hoặc hưng cảm ở những người trước đây đã đáp ứng với Quetiapine.

Cách dùng - Liều dùng

- Sử dụng theo đường uống, bất kỳ thời điểm nào trong ngày.

- Nuốt nguyên viên, không nhai hay bẻ làm phá vỡ cấu trúc thuốc.

Liều dùng

Điều trị tâm thần phân liệt:

- Tổng liều mỗi ngày cho 4 ngày đầu tiên (Chia thành 2 lần/ngày):

+ Ngày 1: 50mg.

+ Ngày 2: 100mg.

+ Ngày 3: 200mg.

+ Ngày 4: 300mg.

- Sau đó, tăng đến liều 300 - 450mg/ngày.

- Tùy thuộc vào đáp ứng của người bệnh, có thể điều chỉnh liều trong khoảng 150 - 750mg/ngày.

Điều trị hưng cảm trung bình đến nặng:

- Tổng liều hằng ngày cho 4 ngày đầu điều trị (Chia thành 2 lần/ngày):

+ Ngày 1: 100mg.

+ Ngày 2: 200mg.

+ Ngày 3: 300mg.

+ Ngày 4: 400mg.

- Tăng dần liều đến ngày thứ 6 đạt 800mg/ngày với mức tăng không quá 200mg/ngày.

- Có thể điều chỉnh liều từ 200 - 800mg/ngày phụ thuộc vào đáp ứng của người bệnh.

- Liều thông thường có hiệu quả: 400 - 800mg/ngày.

Điều trị trầm cảm nặng:

- Mỗi ngày dùng 1 lần trước khi đi ngủ.

- 4 ngày đầu tiên mỗi ngày sử dụng:

+ Ngày 1: 50mg.

+ Ngày 2: 100mg.

+ Ngày 3: 200mg.

+ Ngày 4: 300mg.

- Liều khuyến cáo hằng ngày: 300mg/ngày.

- Trong một số trường hợp, có thể sử dụng liều 600mg/ngày. Mức liều cao hơn cần được chỉ định bởi bác sĩ có kinh nghiệm.

Ngăn ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực:

- Ở bệnh nhân đã đáp ứng với Quetiapine trong đợt điều trị cấp tính: Tiếp tục sử dụng liều thông thường.

- Có thể điều chỉnh liều trong khoảng 300 - 800mg/ngày, chia thành 2 lần, nếu cần thiết.

Bệnh nhân suy gan:

- Liều bắt đầu: 25mg/ngày.

- Có thể tăng dần liều 25 - 50mg/ngày đến liều hiệu quả.

- Điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng và dung nạp của người bệnh.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Không sử dụng thuốc Seropin 100mg trong các trường hợp sau:

- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

- Đang sử dụng thuốc ức chế Cytochrom P450 3A4 như thuốc ức chế Protease - HIV, thuốc chống nấm nhóm Azol, Clarithromycin, Erythromycin và Nefazodone.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Trong quá trình dùng, có thể hiếm gặp các tác dụng ngoài ý muốn sau:

- Rất thường gặp:

+ Giảm Hemoglobin.

+ Chóng mặt, buồn nôn, đau đầu, triệu chứng ngoại tháp.

+ Ác mộng, ý nghĩ hoặc hành vi tự tử.

+ Tăng Triglycerid huyết, Cholesterol toàn phần.

+ Giảm HDL, Cholesterol.

+ Tăng cân, khô miệng.

+ Hội chứng cai thuốc.

- Thường gặp:

+ Giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa acid.

+ Tăng Prolactin và TSH máu, giảm T4, T3.

+ Tăng thèm ăn, đường huyết.

+ Mộng du, rối loạn giấc ngủ.

+ Nhịp tim nhanh, hồi hộp.

+ Hạ đường huyết tư thế, khó thở,...

- Ít gặp:

+ Phản ứng quá mẫn.

+ Nhược giáp, giảm T3 tự do.

+ Co giật, chứng chân không yên, ngất, rối loạn vận động.

+ Viêm mũi, khó nuốt.

+ Bí tiểu, nhịp tim chậm,...

- Hiếm gặp:

+ Chứng mất bạch cầu hạt.

+ Hội chứng chuyển hóa.

+ Vàng da, viêm gan.

+ Viêm tụy, tắc hoặc liệt ruột.

+ Thuyên tắc tĩnh mạch huyết khối.

Thông báo ngay với bác sĩ khi thấy bất cứ tác dụng phụ nào để được tư vấn hợp lý.

Tương tác với các thuốc khác

Tương tác thuốc có thể xảy ra khi phối hợp chung với các dược phẩm khác như:

- Benzodiazepine hoặc các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác có thể gây tác dụng an thần sâu, suy hô hấp, thậm chí nguy hiểm đến tính mạng.

- Các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (Procainamid, Quinidin,...) và nhóm III (Amiodarone, Dofetilide,...): Tăng nguy cơ nhịp tim không đều, nhất là ở những người mắc hội chứng QT kéo dài bẩm sinh, các bệnh tim khác và rối loạn điện giải.

- Các thuốc ức chế mạnh CYP450 3A4 làm tăng đáng kể nồng độ Quetiapine trong huyết tương, tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng ngoài ý muốn.

- Các chất cảm ứng mạnh CYP450 3A4 (Apalutamide) ảnh hưởng đến nồng độ Quetiapine trong máu, sinh khả dụng giảm.

- Bexarotene: Tăng nguy cơ viêm tụy.

- Bupropion: Gây co giật, đặc biệt là người già, đang cai rượu hoặc ma túy, tiền sử động kinh hoặc các vấn đề liên quan đến thần kinh như khối u não, chấn thương đầu.

- Clozapine: Tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng về tim mạch như huyết áp thấp, ngừng tim hoặc hô hấp.

Các báo cáo trên có thể vẫn chưa được đầy đủ. Thông báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ những thuốc, kể cả thực phẩm chức năng đang dùng để được xem xét điều chỉnh hợp lý.

Quá liều

- Khi quên liều:

+ Uống lại càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, bỏ qua nếu quá gần lần dùng tiếp theo. Vẫn dùng liều kế tiếp như bình thường.

+ Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều nhằm mục đích bù cho phần đã quên.

- Khi quá liều:

Có thể xuất hiện các triệu chứng quá liều sau:

+ Lơ mơ, an thần.

+ Tim đập nhanh, hạ huyết áp.

Do đó, cần theo dõi kỹ biểu hiện của người bệnh và đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất nếu nghi ngờ ngộ độc thuốc xảy ra.

Lái xe và vận hành máy móc

Do thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương nên có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi dùng cho các đối tượng này.

Thai kỳ và cho con bú

- Phụ nữ mang thai:

+ Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy thuốc có khả năng tiềm ẩn nguy cơ dị tật bẩm sinh và triệu chứng ngoại tháp, hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh.

+ Đã có báo cáo về các tác dụng phụ như động kinh, tăng hoặc giảm trương lực cơ, run, buồn ngủ, suy hô hấp hay rối loạn ăn uống.

Do đó, chỉ sử dụng sau khi đã cân nhắc kỹ giữa lợi ích tiềm tàng và những ảnh hưởng bất lợi đối với thai nhi.

- Phụ nữ cho con bú: Tính an toàn cũng như rủi ro khi dùng cho trẻ bú mẹ vẫn chưa được thiết lập đầy đủ. Vậy nên, không tự ý dùng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ.

Bảo quản

- Để trong bao bì kín, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

- Nhiệt độ không quá 30℃.

- Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.

Quy cách đóng gói

Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Hạn dùng

3 năm kể từ ngày sản xuất.