Hotline

HOTLINE:

0855553494

Shinclop 75mg ngừa xơ vữa động mạch (3 vỉ x 10 viên)

  •  Mã sản phẩm: Shinclop 75mg
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 128
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Dự phòng biến cố huyết khối do xơ vữa ở bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim,...
    • Hoạt chất: Clopidogrel
    • Đối tượng sử dụng: Người lớn
    • Nhà sản xuất: Shinpoong Daewoo 
    • Nơi sản xuất: Việt Nam
    • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
    • Cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
    • Thuốc cần kê toa: Có
    • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
    • Số đăng kí: VD-17754-12
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Mỗi viên chứa:

- Hoạt chất: Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel bisulfat) 75mg.

- Tá dược: Low substituted hydroxypropylcellulose, flowlac, crospovidone, povidone, talc, colloidal silicon dioxyd, magnesi stearat, màu hồng Opadry AMB 80W44094.

Công dụng (Chỉ định)

- Dự phòng biến cố huyết khối do xơ vữa ở bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim (từ vài ngày đến ít hơn 35 ngày), đột quỵ do thiếu máu cục bộ (từ 7 ngày đến ít hơn 6 tháng) hoặc bệnh động mạch ngoại biên.

- Kết hợp aspirin trên bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp tính: đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q, nhồi 2 máu cơ tim cấp có ST chênh lên có điều trị bằng thuốc tiêu sợi huyết.

Cách dùng - Liều dùng

Người lớn và người già:

- Dự phòng biến cố huyết khối do xơ vữa: 75mg x 1 lần/ngày, dùng trong hay ngoài bữa ăn.

- Hội chứng mạch vành cấp tính: liều khởi đầu 300mg duy nhất trong ngày đầu tiên, sau đó tiếp tục 75mg, ngày 1 lần, kèm aspirin 75 - 325 mg/ngày.

Bệnh nhân > 75 tuổi: không dùng liều khởi đầu.

Trẻ em và thiếu niên: Chưa có dữ liệu về sự an toàn và hiệu quả của thuốc đối với đối tượng này.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Quá mẫn với Clopidogrel hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Suy gan nặng.

- Đang Có chảy máu bệnh lý như loét tiêu hóa hoặc xuất huyết nội sọ.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

- Do nguy cơ xuất huyết và các tác dụng phụ về huyết học, nên nhanh chóng thực hiện ngay việc đếm tế bào máu và/hoặc các xét nghiệm thích hợp khi thấy triệu chứng lâm sàng gợi ý xuất huyết. Thận trọng khi dùng clopidogrel ở người bệnh có nguy cơ xuất huyết như chấn thương, phẫu thuật.

- Nên ngưng clopidogrel 7 ngày trước phẫu thuật.

- Clopidogrel làm kéo dài thời gian chảy máu, thận trọng khi dùng ở người bệnh bị sang thương có xu hướng xuất huyết (đặc biệt là xuất huyết dạ Vì dày-ruột và xuất huyết nội nhãn).

- Nếu dùng clopidogrel (đơn độc hay kết hợp với ASPIRIN) dài hạn hơn bình thường thì phải ngưng dùng khi xuất hiện chảy máu và thông báo LG cho bác sĩ. Người bệnh nên thông báo cho bác sĩ và nha sĩ biết là đang dùng clopidogrel trước khi hẹn lịch phẫu thuật hay khi dùng thuốc mới.

- Không nên bắt đầu điều trị với clopidogrel trong vài ngày đầu sau khi bị nhồi máu cơ tim cấp tính.

- Không khuyến cáo dùng clopidogrel ở bệnh nhân bị đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp tính (dưới 7 ngày).

- Thận trọng khi dùng clopidogrel ở người suy thận, ở những bệnh nhân bệnh gan vừa là những người có thể tạng bị chảy máu.

- Người không dung nạp galactose, khiếm khuyết lactase Lapp hay kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

- Thường gặp: tụ máu, chảy máu cam; xuất huyết dạ dày-ruột, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, thâm tím.

- Ít gặp: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa acid; xuất huyết nội sọ (vài trường hợp có thể gây tử vong), nhức đầu, dị cảm, chóng mặt; chảy máu mắt (kết mạc, nhãn cầu, võng mạc); loét dạ dày, ruột, viêm dạ dày, buồn nôn, ói mửa, táo bón, đầy hơi, ban, mẩn ngứa, xuất huyết da (ban xuất huyết); chứng huyết niệu, kéo dài thời gian chảy máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

- Hiếm gặp: giảm bạch cầu, mệt mỏi, xuất huyết sau màng bụng.

- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

- Warfarin, thuốc ức chế thụ thể glycoprotein lb/Illa: Có thể làm tăng cường độ xuất huyết.

- Aspirin, heparin: có thể làm tăng nguy cơ chảy máu khi phối hợp.

- Thuốc tiêu sợi huyết: Chưa có dữ liệu về tính an toàn khi phối hợp.

- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu dạ dày ruột.

- Không có tương tác có ý nghĩa lâm sàng về mặt dược lực học khi kết hợp với atenolol hoặc nifedipin, hoặc khi dùng phối hợp cả 3 thuốc.

- Hoạt tính của clopidogrel cũng không bị ảnh hưởng nhiều khi kết hợp với phenobarbital, cimetidin hoặc oestrogen.

- Clopidogrel không thay đổi dược động học của digoxin, theophyllin.

- Thuốc kháng acid không làm thay đổi thời gian hấp thu của clopidogrel.

- Chất chuyển hóa acid carboxylic của clopidogrel có thể ức chế hoạt tính của CYP450 2C9 nên có thể làm tăng nồng độ huyết tương của phenytoin, tolbutamid, NSAID (loại chuyển hóa bởi CYP450 209). Tuy nhiên, có thể kết hợp an toàn phenytoin, tolbutamid với clopidogrel.

- Chưa thấy các tác dụng phụ có ý nghĩa lâm sàng nào khi kết hợp với các thuốc lợi tiểu, chẹn bêta, ức chế men chuyển, thuốc hạ cholesterol, vi thuốc giãn mạch vành, thuốc điều trị đái tháo đường (bao gồm insulin), thuốc chống động kinh, các hormon thay thế và thuốc đối kháng GP llb/Illa.

Quá liều

- Triệu chứng: Quá liều clopidogrel có thể gây kéo dài thời gian chảy máu, dẫn đến biến chứng xuất huyết.

- Xử trí: Nếu có xuất huyết, nên áp dụng các liệu pháp điều trị thích hợp. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu cần, nhanh chóng điều chỉnh 9 hiện tượng kéo dài thời gian chảy máu. Truyền tiểu cầu có thể làm mất tác dụng của clopidogrel.

Lái xe và vận hành máy móc

Clopidogrel không ảnh hưởng lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thai kỳ và cho con bú

- Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát về tính an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai. Vì vậy, không khuyến cáo dùng clopidogrel khi mang thai.

- Không biết clopidogrel có tiết vào sữa người hay không. Các thử nghiệm trên động vật cho thấy, clopidogrel được tiết vào sữa thú. Vì vậy, không nên cho con bú khi điều trị với clopidogrel.

Bảo quản

Trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nơi khô nhiệt độ dưới 30°C.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lý

Thuốc là dạng tiền dược, được chuyển hoá bởi enzyme CYP 450 thành chất chuyển hoá có hoạt tính, có tác dụng ức chế chọn lọc sự gắn kết của adenosin diphosphat (ADP) vào thụ thể ở tiểu cầu, dẫn đến ức chế sự hoạt hóa phức hợp glycoprotein GPIIb/IIIa, do đó, ức chế sự kết tập tiểu cầu.

Dược lực học

- Clopidogrel là một tiền dược, được chuyển hóa bởi enzyme CYP450 thành chất chuyển hoá có hoạt tính. Chất này có tác dụng ức chế chọn lọc sự gắn kết của adenosin diphosphat (ADP) vào thụ thể ở tiểu cầu, dẫn đến ức chế sự hoạt hóa phức hợp glycoprotein GPIIb/IIa, do đó, ức chế sự kết tập tiểu cầu.

- Do sự gắn kết bị ức chế không hồi phục nên ảnh hưởng đến vòng đời còn lại của tiểu cầu và sự hồi phục chức năng bình thường của tiểu cầu Ho diễn ra với tỉ lệ không đổi.

- Sự kết tập tiểu cầu gây bởi các tác nhân khác cũng bị ức chế vì clopidogrel ức chế sự khuếch đại quá trình hoạt hóa tiểu cầu do phóng thích ADP.

Dược động học

- Hấp thu: Sau khi uống liều đơn và lặp lại 75 mg/ngày, clopidogrel được hấp thu nhanh chóng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (khoảng 2,2 – 2,5 ng/ml) đạt được 45 phút sau khi dùng thuốc. Hấp thu tối thiểu là 50%, dựa trên sự bài tiết qua nước tiểu của chất chuyển hóa.

- Phân bố: In vitro, clopidogrel và chất chuyển hóa chính trong huyết tương gắn kết thuận nghịch với protein huyết tương khoảng 98% và 94%.

- Chuyển hoá: Clopidogrel được chuyển hóa chủ yếu tại gan thành dẫn xuất acid carboxylic không có hoạt tính (chiếm 85% các chất chuyển hoá trong huyết tương). Clopidogrel được chuyển hoá lần đầu thành chất chuyển hoá trung gian 2-0XO-clopidogrel rồi được chuyển hoá tiếp thành dẫn xuất thiol có hoạt tính. Chất này gắn kết nhanh chóng và thuận nghịch vào thụ thể ở tiểu cầu và gây ức chế sự kết tập tiểu cầu.

- Thải trừ: khoảng 50% được bài tiết trong nước tiểu và gần 46% trong phân trong khoảng 120 giờ sau khi dùng thuốc. Thời gian bán thải của chất chuyển hóa chính trong huyết tương là 8 giờ sau khi dùng liều duy nhất và lặp lại.

Đặc điểm

Viên nén bao phim