Thành phần
Hoạt chất: Kẽm sulfat monohydrat 0.55g.
Tá dược: đường RE, natri benzoat, acid citric, natri citrat, carboxymethyl cellulose natri, vàng tartrazin, tinh dầu cam, nước tinh khiết vừa đủ 100ml.
Mỗi 5ml xirô chứa kẽm sulfat monohydrat tương đương với 10mg kẽm.
Công dụng (Chỉ định)
Phòng ngừa và điều trị thiếu kẽm trong một số trường hợp như suy dinh dưỡng, tiêu chảy cấp và mạn tính.
Cách dùng - Liều dùng
Phòng ngừa thiếu kẽm:
Từ 6 tháng đến 12 tháng tuổi: 2.5ml (5mg)/ngày.
Trẻ em 1 - 3 tuổi: 2.5ml (5mg)/lần, ngày 2 lần.
Trẻ em 3 - 6 tuổi: 2.5ml (5mg)/lần, ngày 3 lần.
Trẻ em trên 6 tuổi: 5ml (10mg)/lần, ngày 2 lần.
Liều điều trị: Theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Nên giảm liều khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện.
Việc dùng thuốc nên chia liều thành 1 - 2 lần/ngày, uống sau bữa ăn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Tránh dùng xirô Farzincol trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng tiến triển và nôn ói cấp tính.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Uống kẽm nên cách xa các thuốc có chứa canxi, sắt, đồng khoảng 2-3 giờ để ngăn ngừa tương tranh có thể làm giảm sự hấp thu của kẽm.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Hiếm khi xảy ra cảm giác khó chịu trong dạ dày, và thường kéo dài vài ngày đầu dùng thuốc, sau đó sẽ giảm dần. Cần báo cho bác sĩ biết bất kỳ tác dụng bất thường nào xảy ra trong lúc điều trị.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Dùng cùng tetracyclin, ciprofloxacin, các chế phẩm chứa sắt, đồng, làm giảm hấp thu kẽm.
Quá liều
- Dùng quá liều muối kẽm sẽ có tính ăn mòn, do tạo kẽm clorid bởi acid dạ dày.
- Điều trị bao gồm dùng sữa hay carbonat kiềm và than hoạt tính.
Thai kỳ và cho con bú
Thuốc nên dùng thận trọng ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Bảo quản
- Ở nhiệt độ không quá 30°C.
- Đóng nắp ngay sau khi dùng.
- Chỉ dùng trong 15 ngày sau khi mở nắp.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai 90ml.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Kẽm là thành phần của nhiều hệ enzym và hiện diện ở tất cả các mô của cơ thể.
Dược động học
Kẽm hấp thu không hoàn toàn từ đường tiêu hóa và sinh khả dụng khoảng 20 - 30%. Kẽm phân phối hầu hết các mô, cao nhất là ở cơ, xương, da và dịch tiền liệt. Thuốc thải trừ chủ yếu ở phân. Lượng nhỏ thải trừ ở thận và mồ hôi.