Thành phần
Thành phần hoạt chất:
STT
|
Thành phần
|
Hàm lượng
|
1
|
Dịch chiết từ dược liệu
Tương đương với:
|
60ml
|
1.1
|
Bạch linh (Poria)
|
0,9g
|
1.2
|
Cát cánh (Radix Platycodi grandiflori)
|
1,708g
|
1.3
|
Tỳ bà diệp (Folium Eriobotryae)
|
3,25g
|
1.4
|
Tang bạch bì (Cortex Mori albae radicis)
|
1,875g
|
1.5
|
Ma hoàng (Herba Ephedrae)
|
0,656g
|
1.6
|
Thiên môn đông (Radix Asparagi cochinchinensis)
|
1,208g
|
1.7
|
Bạc hà (Herba Menthae)
|
1,666g
|
1.8
|
Bán hạ (chế) (Rhizoma Pinelliae)
|
1,875g
|
1.9
|
Cam thảo (Radix Glycyrrhizae)
|
0,591g
|
1.10
|
Bách bộ (Radix Stemonae tuberosae )
|
6,25g
|
1.11
|
Mơ muối (Fructus Armeniacae praeparatus)
|
1,406g
|
2
|
Tinh dầu bạc hà (Oleum Menthae arvensis)
|
0,1g
|
3
|
Phèn chua (Alumen)
|
0,208g
|
Thành phần tá dược: Đường trắng, acid benzoic, ethanol 96%, nước tinh khiết vừa đủ 125ml.
Công dụng (Chỉ định)
Chữa ho tiêu đờm, chuyên trị ho cảm, ho gió, ho khan, viêm phế quản.
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng và liều dùng: Ngày uống 3 lần.
*Người lớn: Mỗi lần uống 1 thìa canh (15ml).
* Trẻ em:
- Từ 30 tháng tuổi – 3 tuổi: Mỗi lần uống 1 thìa cà phê (5ml).
- Từ 4 – 10 tuổi: Mỗi lần uống 2 thìa cà phê (10 ml).
- Từ 11 – 15 tuổi: Dùng theo liều người lớn.
Đợt dùng từ 7 – 10 ngày.
Không dùng quá 4 tuần sau lần mở nắp đầu tiên.
Lưu ý: Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Thuốc Bổ phế chỉ khái lộ chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
- Bệnh nhân đái tháo đường.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Thận trọng ở người suy tim, tăng huyết áp.
- Thuốc này có chứa một lượng nhỏ ethanol, ít hơn 100mg/ liều.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Chưa ghi nhận được báo cáo về phản ứng có hại của thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác với các thuốc khác
Chưa có báo cáo.
Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Quá liều
- Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định thuốc.
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Thai kỳ và cho con bú
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai 125 ml.
Hạn dùng
2 năm kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Chưa có báo cáo.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Thông tin khác
Quên 1 liều: Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.