Thành phần
Hoạt chất: Imidapril hydrochloride 10mg.
Tá dược: Lactose, macrogol 6000, magnesi stearat.
Công dụng (Chỉ định)
Tăng huyết áp
Tăng huyết áp huyết áp nhu mô thận.
Cách dùng - Liều dùng
Liều uống thường dùng cho người lớn là 5 - 10mg imidapril hydrochloride, dùng liều duy nhất mỗi ngày. Có thể điều chỉnh liều tuỳ thuộc tuổi và triệu chứng của người bệnh. Với người tăng huyết áp nghiêm trọng, tăng huyết áp kèm bệnh thận hoặc tăng huyết áp nhu mô thận, thì liều khởi đầu là mỗi ngày uống một lần duy nhất 2,5mg.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Người có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người có tiền sử phù niêm (phù niêm do thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) v.v., phù niêm do di truyền, phù niêm mắc phải, phù niêm tự phát v.v.) [Có thể gặp phù niêm kèm khó thở].
Người dùng dextran cellulose sulfat để hấp thụ loại trừ LDL - cholesterol [có thể gặp sốc] (xin đọc mục THẬN TRỌNG - tương tác thuốc).
Người có thẩm phân lọc máu với màng acrylonitrile methallyl sulfonat natri (AN 69) [có thể gặp triệu chứng dạng phản vệ] (xin đọc mục THẬN TRỌNG - tương tác thuốc).
Người mang thai hoặc có thể có thai (xin đọc mục THẬN TRỌNG - sử dụng khi mang thai, trở dạ hoặc cho con bú).
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Sử dụng thận trọng (Cần dùng Tanatril thận trọng ở những người bệnh sau)
Người suy thận (xin đọc các mục Liều lượng và cách dùng - thận trọng - phản ứng có hại).
Người hẹp động mạch cả hai bên thận (có thể làm trầm trọng thêm sự suy chức năng thận).
Người có rối loạn mạch não (Hạ huyết áp mạnh có thể gây thiếu hụt dòng máu tới não, nên làm tồi tệ hơn trạng thái người bệnh).
Người cao tuổi (xin đọc mục Thận trọng - sử dụng ở người cao tuổi).
Những thận trọng quan trọng
Vì những nhóm người bệnh sau đây có thể gặp hạ huyết áp tạm thời nhưng nghiêm trọng sau khi khởi đầu dùng Tanatril, nên bắt đầu bằng liều thấp hơn, rồi tăng dần liều, đồng thời phải theo dõi chặt người bệnh.
Người bị tăng huyết áp nghiêm trọng.
Người đang thẩm phân lọc máu.
Người đang dùng thuốc lợi niệu (đặc biệt với người mới bắt đầu dùng thuốc lợi niệu).
Người đang theo chế độ ăn kiêng muối nghiêm ngặt.
Do tác dụng làm hạ huyết áp của thuốc có thể gây chóng mặt hoặc choáng váng, người bệnh cần thận trọng khi tham gia các hoạt động có rủi ro lớn đòi hỏi sự tinh tảo, như lái xe, làm việc trên cao hoặc vận hành máy móc v.v...
Không dùng thuốc 24 giờ trước khi phẫu thuật.
Thận trọng về phân phối thuốc:
Vì viên nén TANATRIL được phân phối trong vỏ ép (PTP), cần dặn dò người bệnh hãy lấy thuốc khỏi vỏ đóng gói trước khi uống (đã gặp trường hợp người bệnh nuốt cả vỏ PTP, các góc nhọn của vỏ có thể cứa vào niêm mạc thực quản, gây những biến chứng nghiêm trọng như viêm trung thất).
Thận trọng khác:
Đã có báo cáo rằng việc phân phối các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) cùng với insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết khác dễ dàng gây giảm đường huyết.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Phản ứng có hại do Tanatril gặp ở 442 trong số 6.741 bệnh nhân (6,6%). Những phản ứng hay gặp nhất là ho 4,5%, chóng mặt 0,2%, tụt huyết áp 0,2%, nhức đầu 0,2%, khó chịu ở hầu 0,2%, phát ban 0,1% v.v. (Số liệu thu thập đến tháng 11/1996).
Những bất thường về xét nghiệm cận lâm sàng có liên quan đến thuốc này gặp ở 47 trong số 832 bệnh nhân (5,6%). Những bất thường hay gặp là tăng các men SAST (SGOT) (1,4%), tăng SALT (SGPT) (1,7%), và tăng creatinin máu (0,7%) (ở thời điểm được cấp phép).
Những phản ứng có hại có ý nghĩa lâm sàng (hiếm < 0,1%, tần số chưa rõ do báo cáo tự phát).
Phù niêm mạc biểu hiện bằng sưng mặt, lưỡi, hầu và thanh quản kèm theo khó thở. Nếu gặp bất kỳ một trong các dấu hiệu trên, cần ngừng ngay thuốc và có các biện pháp thích hợp, như dùng thuốc kháng histamin, hormon vỏ thượng thận v.v... và giữ vững đường hô hấp.
Hiếm gặp giảm tiểu cầu nghiêm trọng. Nếu gặp các triệu chứng này, phải ngừng thuốc ngay và có những biện pháp điều trị thích hợp.
Vì có thể gặp bệnh thận cấp tính và cơn kịch phát của suy thận, cần theo dõi chặt chẽ người bệnh và làm các test chức năng thận. Nếu gặp bất thường, cần có các biện pháp điều trị thích hợp, như ngừng thuốc.
Có thể gặp viêm da tróc vảy (đỏ da), hội chứng niêm mạc - da - mắt (hội chứng Stevens - Johnson và triệu chứng giống bệnh pemphigus: nếu gặp các triệu chứng như ban đỏ, vết dộp, ngứa, sốt v.v cần ngừng thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp.
Những phản ứng có hại có ý nghĩa lâm sàng (với các thuốc tương tự)
Giảm huyết cầu toàn thể có thể gặp khi dùng các thuốc khác ức chế men chuyển angiotensin. Nếu gặp các triệu chứng, phải ngừng thuốc ngay và có biện pháp điều trị thích hợp.
Viêm tụy cũng có gặp với các thuốc khác ức chế men chuyển angiotensin. Nếu thấy có tăng nồng độ amylose, lipase... trong máu, cần có biện pháp thích hợp, như ngừng thuốc.
Các phản ứng có hại khác.
Nếu gặp bất kỳ phản ứng có hại nào, cần có các biện pháp thích hợp, như ngừng thuốc.
|
Tần số chưa rõ
|
5% > phản ứng có hại ≥ 0,1%
|
Phản ứng có hại < 0,1% |
Máu
|
|
|
Giảm: hồng cầu, Hemoglobine, hematocrit, tiểu cầu
Tăng: bạch cầu ưa eosin
|
Thận
|
|
Tăng BUN và creatinin trong huyết thanh
|
Protein niệu |
Thần kinh - tâm thần
|
Buồn ngủ
|
Nhức đầu, mê sảng, choáng váng
|
Choáng váng khi đứng dậy, mất ngủ
|
Tim mạch
|
|
Hạ huyết áp
|
Tim đập mạnh (đánh trống ngực) |
Hô hấp
|
|
Ho, cảm giác khó chịu kỳ quặc ở họng
|
Đờm, khản giọng |
Tiêu hoá
|
|
|
Buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày, đau bụng, chán ăn, tiêu chảy |
Gan
|
Tăng γ - GTP
|
Tăng SGOT và SGPT
|
Tăng phosphatase kiềm và LDH; vàng da
|
Quá mẫn cảm
|
Nhạy cảm, ánh sáng, mày đay
|
Phát ban, ngứa
|
|
Phản ứng có hại khác
|
Rụng tóc, yếu mệt, tê cóng
|
Tăng kali huyết thanh
|
ù tai, vị giác bất thường, khát, tăng creatinin phosphokinase (CPK), tức ngực, mệt, phù, đỏ nóng mặt
|
Tương tác với các thuốc khác
Chống chỉ định phối hợp thuốc ( Không được dùng Tanatril cùng với những thuốc sau đây)
Tên thuốc
|
Dấu hiệu, triệu chứng và điều trị
|
Cơ chế và yếu tố nguy cơ
|
Dùng dextran cellulose sulfat để hấp phụ loại trừ LDL - cholesterol (cột hấp phụ LDL: Liposorberd)
|
Có thể bị choáng
|
Cellulose dextran sulfat tích điện âm thúc đẩy sản xuất kinin trong máu và imidapril HCl tương tác với cơ chất chuyển hóa của bradykinin. Sự phối hợp này làm tăng tích luỹ bradykinin.
|
Bệnh nhân có thẩm phân bằng màng acrylonitrile methallyl sulfonat natri (AN69).
|
Có thể gặp phản ứng phản vệ
|
Vì polyelectrolyte AN69 thúc đẩy sản xuất kinin trong máu, nên imidapril hydrochloride tương tác với chất chuyển hoá của bradykinin, hậu quả là tích luỹ bradykinin.
|
Thận trọng khi phối hợp thuốc (Thận trọng khi phối hợp Tanatril với các thuốc sau đây)
Tên thuốc
|
Dấu hiệu, triệu chứng và điều trị
|
Cơ chế và yếu tố nguy cơ
|
Thuốc lợi niệu giữ kali (spironolactone, triamterene v.v), thuốc bổ sung kali (kali chloride v.v.).
|
Hàm lượng kali trong huyết thanh có thể tăng. Khi phối hợp các thuốc này, cần theo dõi chặt chẽ hàm lượng kali trong huyết thanh.
|
Imidapril hydrochloride ức chế sản xuất angiotenisin II, hậu quả là giảm tiết aldosteron, nên làm giảm đào thải kali. Thận trọng đặc biệt với người suy thận.
|
Thuốc lợi niệu giảm huyết áp (trichlormethiazide, hydrochlorothiazide v.v.).
|
Vì bệnh nhân dùng thuốc lợi niệu có thể gặp hạ huyết áp mạnh sau khi khởi đầu dùng imidapril hydrochloride, nên phải dùng thuốc thận trọng như giảm liều khởi đầu.
|
Vì dùng thuốc lợi niệu làm tăng hoạt tính renin trong huyết tương, nên dùng imidapril hydrochloride sẽ dễ gây hạ huyết áp mạnh.
|
Các chế phẩm chứa lithi (lithicarbonate);
|
Triệu chứng ngộ độc lithium (buồn ngủ, run, loạn trí...) có thể gặp. Cần định lượng thường kỳ nồng độ lithium trong máu. Nếu gặp điều bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng cả 2 thuốc.
|
Imidapril hydrochloride thúc đấy tái hấp thu lithium ở ống thận.
|
Thuốc chống viêm không steroid (indomethacin...)
|
Tác dụng làm hạ huyết áp có thể bị giảm. Đo huyết áp thường kỳ và có biện pháp thích hợp.
|
Vì các thuốc chống viêm không steriod (NSAID) ức chế sự tổng hợp prostaglandin, nên NSAID làm giảm tác dụng hạ huyết áp của imidapril hydrochloride.
|
Các chế phẩm chứa kallidinogenase.
|
Có khả năng sự hạ huyết áp quá mức là do phối hợp với imidapril hydrochloride.
|
Sự giãn cơ trơn mạch máu sẽ tăng lên do tác dụng ức chế của imidapril hydrochloride trên sự phân hủy của kinin và trên hoạt tính sản xuất kinin của kallidinogenase.
|
Các thuốc khác có tác dụng làm hạ huyết áp (các thuốc giảm áp, các nitrat v.v.)
|
Tác dụng làm hạ huyết áp có thể tăng lên. Cần đo huyết áp thường kỳ và điều chỉnh liều lượng của cả 2 thuốc .
|
Phối hợp thuốc tạo tác dụng hiệp đồng cộng làm giảm mạnh huyết áp.
|
Quá liều
Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Nếu có nghi ngờ dùng quá liều, cần phải được điều trị cẩn thận và có các biện pháp hỗ trợ phù hợp
Lái xe và vận hành máy móc
Do tác dụng làm hạ huyết áp của thuốc có thể gây chóng mặt hoặc choáng váng, người bệnh cần thận trọng khi tham gia các hoạt động có rủi ro lớn đòi hỏi sự tinh tảo, như lái xe, làm việc trên cao hoặc vận hành máy móc v.v...
Thai kỳ và cho con bú
Chống chỉ định TANATRIL ở người mang thai hoặc nghi có thai (ít nước ối, thai chết, tử vong sơ sinh, hạ huyết áp, suy thận, tăng kali/máu, giảm sản não ở trẻ em sơ sinh đã được báo cáo ở người mẹ có tăng huyết áp mà dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) thời gian giữa hoặc cuối của thai kỳ. Cũng gặp co chân tay và biến dạng sọ - mặt ở trẻ sơ sinh có thể do nguyên nhân ít nước ối).
Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng TANATRIL. Nếu xét thấy thuốc quá cần cho người mẹ, phải ngừng cho con bú suốt thời kỳ mẹ dùng thuốc (thử nghiệm trên chuột cống, thấy imidapril hydrochloride bài tiết qua sữa mẹ).
Bảo quản
Bảo quản trong hộp kín, dưới 30°C. Tránh ánh nắng. Tránh ẩm sau khi mở hộp
Quy cách đóng gói
Viên nén TANATRIL 10mg:
Hộp 100 viên (10 x 10 viên) trong PTP.
Hạn dùng
48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lý
Imidapril hydrochloride là tiền chất; sau khi uống, bị thuỷ phân để tạo dạng chuyển hoá acid dicarboxylic (là imdaprilat) có hoạt tính ức chế men chuyển angiotensin. Imdaprilat ức chế hoạt động của ACE, enzym phân bố rộng khắp trong máu và tế bào nội mô của nhiều loại mô. Tác dụng làm hạ huyết áp của imidapril hydrochloride là do ức chế ACE, từ đó kìm hãm sự tạo thành angiotensin II, kết quả là trực tiếp hoặc gián tiếp làm giãn mạch ngoại biên và giảm sức cản thành mạch.
Ức chế ACE
Imidaprilat là chất chuyển hoá còn hoạt tính, ức chế có cạnh tranh hoạt tính các chế phẩm ACE lấy từ vỏ thận của lợn và từ huyết thanh người; sự ức chế này phụ thuộc liều lượng.
Trên chuột cống, uống imidapril hydrochloride và imidaprilat ức chế phụ thuộc liều lượng sự tăng huyết áp do dùng angiotensin I.
Tác dụng làm hạ huyết áp.
Chuột cống uống imidapril hydrochloride có tác dụng hạ huyết áp phụ thuộc liều lượng (chuột tăng huyết áp tự phát và chuột gây tăng huyết áp bằng 2 - kidney - 1 - clip Goldblatt. Thuốc chỉ có tác dụng hạ huyết áp nhẹ ở chuột có huyết áp bình thường, nhưng không có hiệu lực ở chuột cống gây tăng huyết áp bằng DOCA/nước muối.
Chuột tăng huyết áp tự phát uống imdapril hydrochloride trong 2 tuần, thấy thuốc có tác dụng hạ áp ổn định và không có tác dụng trên nhịp tim.
Người bệnh có tăng huyết áp tự phát uống nhiều ngày imidapril hydrochloride với liều 5 - 10mg một lần mỗi ngày, thấy thuốc có tác dụng ổn định làm hạ huyết áp và không có tác dụng trên sự thay đổi huyết áp theo nhịp sinh học một ngày đêm.
Dược động học
Imidapril hydrochloride chuyển hóa cho 4 chất chuyển hóa và chất mẹ imidapril hydrochloride. Trong 4 chất chuyển hóa, chỉ riêng có dạng acid di - carboxylic (imidaprilat) là có hoạt tính dược lý.
Hấp thu:
Người khỏe mạnh uống liều đơn 10mg imidapril hydrochloride, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống 2 giờ và đào thải từ huyết tương với thời gian bán thải khoảng 2 giờ. Imidaprilat là chất chuyển hóa còn hoạt tính của imidapril, đạt nồng độ đỉnh (khoảng 15ng/ml), sau khi uống imidapril 6 - 8 giờ, đào thải dần từ huyết tương với thời gian bán thải khoảng 8 giờ.
Chuyển hóa và thải trừ
Người khỏe mạnh uống liều khởi đầu 10mg imidapril hydrochloride, thì 25,5 % liều dùng sẽ thải trừ qua nước tiểu trong 24 giờ.
Tích lũy
Người khỏe mạnh uống liều khởi đầu 10mg imidapril hydrochloride một lần mỗi ngày, dùng trong một tuần liền, thì nồng độ imidaprilat trong huyết tương đạt trạng thái ổn định sau 3 -5 ngày dùng thuốc. Không có dấu hiệu tích lũy thuốc. Ở người bệnh có suy chức năng thận thì hàm lượng đỉnh imidaprilat trong huyết tương tăng lên và sẽ chậm thải trừ khỏi huyết tương.
Đặc điểm
Tên hoá học:
(-) - ( 4S) - 3-[(2S) - 2[[( 1S) - 1 - ethoxycarbonyl - 3 - phenylpropyl]amino]propionyl] - 1 – methyl - 2 – oxoimidazolidine - 4 - carboxylic acid hydrochloride
Công thức phân tử: C20H27N3O6.HCl : 441.91
Công thức cấu tạo:
MÔ TẢ
Imidapril HCl là tinh thể màu trắng. Không mùi hoặc mùi hơi đặc hiệu.
Dễ tan trong methanol, tan trong nước, ít tan trong ethanol ( 99,5) và không tan trong acetate ethyl, chloroform, diethyl ether và hexane.
Thông tin khác
Với người cao tuổi.
Phải thận trọng đặc biệt khi dùng thuốc cho đối tượng này, khởi đầu bằng liều thấp hơn (ví dụ: 2,5mg) và theo dõi cẩn thận người bệnh.
TANATRIL thải trừ chủ yếu qua thận. Vì ở người cao tuổi, có khả năng tồn lưu nồng độ thuốc cao trong máu, mà lại thường có suy giảm chức năng thận, nên các phản ứng có hại dễ xảy ra hơn và tác dụng của thuốc có thể tăng lên.
Hạ huyết áp quá mức là điều không mong muốn với người cao tuổi (nhồi máu não v.v..có thể xảy ra).
Với trẻ em:
Chưa xác định được độ an toàn của thuốc đối với trẻ em.