Hotline

HOTLINE:

0855553494

Thuốc bột Agiroxi 50 trị nhiễm khuẩn hô hấp, bệnh bạch hầu (20 gói x 1.5g)

  •  Mã sản phẩm: Thuốc bột Agiroxi 50
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 207
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Điều trị nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae và các bệnh do Legionella, bệnh bạch hầu.
    • Hoạt chất: Roxithromycin
    • Đối tượng sử dụng: Người lớn, trẻ em (≥ 6kg)
    • Thương hiệu: Agimexpharm (Việt Nam) 
    • Nhà sản xuất: Agimexpharm 
    • Nơi sản xuất: Việt Nam
    • Dạng bào chế: Thuốc bột
    • Cách đóng gói: Hộp 20 gói x 1.5g
    • Thuốc cần kê toa: Có
    • Số đăng kí: VD-23487-15
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Mỗi gói chứa:

Roxithromycin: 50mg.

Tá dược vđ: 1 gói.

(Indion 204, Acesulfam kali, Aspartam, Natri carbonat khan, Lactose, Bột hương tutti, Đường trắng).

Công dụng (Chỉ định)

Là thuốc ưu tiên dùng để điều trị nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae và các bệnh do Legionella.

Bệnh bạch hầu, ho gà giai đoạn đầu và các nhiễm khuẩn nặng do Campylobacter.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm ở người bệnh dị ứng với penicilin.

Cách dùng - Liều dùng

Uống trước bữa ăn 15 phút.

Trẻ em: Liều thường dùng: 5 – 8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần, tính theo cân nặng:

+ Trẻ em 6 - 11 kg: 2 gói/lần x 2 lần/ngày.

+ Trẻ em 12 - 23 kg: 1 gói/lần x 2 lần/ngày.

+ Trẻ em 24 - 40 kg: 2 gói/lần x 2 lần/ngày.

Người lớn: Liều dùng hàng ngày: 3 gói (150mg)/lần x 2 lần/ngày.

Suy gan nặng: Phải giảm liều bằng % liều bình thường.

Suy thận: Không cần phải thay đổi liều thường dùng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Người bệnh có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm macrolid.

Không dùng đồng thời roxithromycin với các hợp chất gây co mạch kiểu ergotamin.

Không dùng roxithromycin và các macrolid khác cho người bệnh đang dùng terfenadin hay astemisol do nguy cơ loạn nhịp tim đe dọa tính mạng.

Cũng chống chỉ định phối hợp macrolid với cisaprid, do nguy cơ loạn nhịp tim nặng.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Phải đặc biệt thận trọng khi dùng roxithromycin cho người bệnh thiểu năng gan nặng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR >1/100

+ Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

+ Phản ứng quá mẫn: Phát ban, mày đay, phù mạch, ban xuất huyết, co thắt phế quản, sốc phản vệ.

+ Thần kinh trung ương: Chóng mặt hoa mắt, đau đầu, chứng dị cảm, giảm khứu giác và/hoặc vị giác.

+ Tăng các vi khuẩn kháng thuốc, bội nhiễm.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

+ Gan: Tăng enzym gan trong huyết thanh, viêm gan ứ mật, triệu chứng viêm tụy (rất hiếm).

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Cần ngưng điều trị.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Phối hợp với một trong các thuốc sau: Astemisol, terfenadin, cisaprid, có khả năng gây loạn tim trầm trọng. Do đó không được phối hợp các thuốc này để điều trị.

Không có tương tác đáng kể với warfarin, carbamazepin, ciclosporin và thuốc tránh thai uống.

Làm tăng nhẹ nồng độ theophylin hoặc ciclosporin trong huyết tương, nhưng không cần phải thay đổi liều thường dùng.

Có thể làm tăng nồng độ disopyramid không liên kết trong huyết thanh.

Không nên phối hợp với bromocriptin vì roxithromycin làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương.

Quá liều

Không có thuốc giải độc. Rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ có thể được áp dụng.

Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây ra tình trạng chóng mặt, hoa mắt, đau đầu, do đó nên thận trọng đối với người lái tàu xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết, mặc dù chưa có tài liệu nào nói đến việc roxithromycin gây những khuyết tật bẩm sinh.

Thời kỳ cho con bú: Roxithromycin bài tiết qua sữa với nồng độ rất thấp.

Quy cách đóng gói

Hộp 20 gói x 1,5g.

Dược lực học

Roxithromycin là kháng sinh macrolid, có phổ tác dụng rộng với các vi khuẩn gram dương và một vài vi khuẩn gram âm.

Trên lâm sàng roxithromycin thường có tác dụng đối với Streptococcus pyogenes, S. viridans, S. pneumoniae, Staphylococcus aureus nhạy cảm methicilin, Bordetella pertussis, Branhamella catarrhalis, Corynebacterium diphteriae, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia trachomatis, Legionella pneumophilia, Helicobacter pylori  Borrelia burgdorferi. Do sự kháng thuốc phát triển ở Việt nam, cần phải đánh giá cẩn thận tác dụng của thuốc đối với từng loại vi khuẩn.

Do sự kháng thuốc macrolid phát triển là do sử dụng ngày càng nhiều các kháng sinh nhóm này. Và đây cũng là lý do nên hạn chế sử dụng roxithromycin ở Việt Nam.

Roxithromycin có nửa đời dài hơn và ít có tương tác thuốc hơn erythromycin. Nhưng khi có kháng erythromycin thì cũng thấy kháng roxithromycin tương tự.

Roxithromycin có thể coi như thuốc thay thế erythromycin với khả dụng sinh học tin cậy hơn khi uống, và ít có vấn đề hơn đối với hệ tiêu hóa.

Tuy vậy tác dụng kháng sinh của hai thuốc hoàn toàn giống nhau. Phổ kháng khuẩn của erythromycin và roxithromycin đều giống như benzyl penicilin.

Vì vậy các kháng sinh macrolid này dùng để điều trị người bị nhiễm khuẩn nhạy cảm nhưng lại dị ứng với penicilin. Tuy nhiên, do kháng thuốc nên hiện nay tác dụng điều trị này đã thay đổi và không thể điều trị ngay cả viêm amidan do Streptococcus pyogenes hoặc viêm đường hô hấp do Streptococcus, Pneumococcus.

Dược động học

Roxithromycin thâm nhập tốt vào các tế bào và các khoang của cơ thể. Đặc biệt, đạt nồng độ cao ở phổi, amidan, xoang, tuyến tiền liệt, tử cung. Roxithromycin không vượt qua hàng rào máu - não.

Vì roxithromycin thải trừ chủ yếu qua chuyển hóa ở gan và các chất chuyển hóa thải qua mật và phân, nên có thể sử dụng liều bình thường cho người thiểu năng thận.