Thành phần
Cho 1 gói:
Hoạt chất: Sorbitol 5g.
Tá dược: Không có.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị táo bón không thường xuyên ở người lớn.
- Điều trị phụ trợ chứng khó tiêu (tiêu hóa chậm, đầy hơi) ở người lớn.
Cách dùng - Liều dùng
- Điều trị táo bón không thường xuyên ở người lớn:
1 gói buổi sáng lúc đói.
Thời gian tối đa bệnh nhân tự uống thuốc mà không cần tư vấn y khoa được giới hạn trong 1 tuần.
- Điều trị phụ trợ chứng khó tiêu ở người lớn:
1 - 3 gói/ngày, uống trước bữa ăn hoặc vào lúc khó tiêu.
Thời gian tối đa bệnh nhân tự uống thuốc mà không cần tư vấn y khoa được giới hạn trong 1 tuần.
Hòa tan chất bột trong gói vào nửa ly nước. Dùng đường uống.
Lắc kỹ trước khi dùng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh thực thể viêm ruột non, viêm đại tràng mạn tính (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn...)
- Hội chứng tắc hoặc bán tắc ruột
- Đau bụng chưa rõ nguyên nhân
- Vô niệu (chứng không có nước tiểu)
- Tắc đường dẫn mật
- Táo bón do dùng một số thuốc
- Không dung nạp fructose di truyền (bệnh chuyển hóa hiếm gặp)
- Thuốc này nói chung KHÔNG NÊN kết hợp với Kayexalate
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Cảnh báo đặc biệt
Không khuyến cáo sử dụng kéo dài.
Thuốc này có chứa sorbitol. Sử dụng thuốc không được khuyến cáo ở bệnh nhân không dung nạp fructose (Bệnh di truyền hiếm gặp).
Táo bón không thường xuyên
Táo bón không thường xuyên có thể liên quan đến một sự thay đổi gần đây trong lối sống (du lịch).Thuốc này có thể sử dụng điều trị ngắn hạn.Bệnh nhân nên tham vấn y khoa trước khi bắt đầu hoặc tiếp tục điều trị trong trường hợp:
- Táo bón gần đây không do thay đổi lối sống.
- Táo bón kèm theo nôn và không có sự phát thải khí (tắc ruột), đau bụng, sốt, đầy bụng (sình bụng), máu trong phân, sụt cân. Thật sự những dấu hiệu này có thể là triệu chứng của một căn bệnh nghiêm trọng hơn.
- Triệu chứng dai dẳng hoặc khi táo bón kèm theo các rối loạn khác như đau bụng kéo dài, táo bón xen kẽ tiêu chảy, nhầy trong phân, đại tiện không tự chủ (mất phân không tự chủ).
Dùng thuốc để điều trị táo bón chỉ hỗ trợ cho sự thay đổi thói quen sinh hoạt và chế độ ăn uống:
- Tăng cường chất xơ tự nhiên trong rau và uống nhiều nước.
- Thực hiện hoạt động thể lực và tập luyện lại thói quen đi tiêu.
Khó tiêu
Bệnh nhân nên tham vấn y khoa trước khi bắt đầu hoặc tiếp tục điều trị trong trường hợp:
- Tiêu chảy.
- Đau bụng.
- Nôn.
Thận trọng khi sử dụng
Dùng thuốc thận trọng trong trường hợp phình đại tràng vì nhu động đại tràng bị suy giảm và ở những bệnh nhân nằm liệt giường (nguy cơ u phân).
Không sử dụng trong trường hợp tác mật hoặc suy gan nặng.
Trong trường hợp viêm đại tràng kích thích, tránh dùng thuốc lúc đói và giảm liều.
Ở những người lớn tuổi, đảm bảo rằng lượng nước uống vào hàng ngày là đủ.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tần suất của các tác dụng không mong muốn nêu dưới đây được quy định là: rất hay gặp (≥10%), hay gặp (≥1%; <10%); ít gặp (≥0,1%; <1%); hiếm gặp (≥0,01%; <0,1%); rất hiếm (<0,01%); không rõ tần suất (không thể ước lượng từ dữ liệu hiện có).
- Tiêu hóa: Không rõ tần suất: Tiêu chảy, đau bụng, nôn và buồn nôn, đặc biệt ở người bị hội chứng ruột kích thích hoặc chướng bụng.
- Nội tiết và chuyển hóa: Không rõ tần suất: Mất cân bằng nước và điện giải, nhiễm acid lactic.
Tương tác với các thuốc khác
Do làm tăng nhu động ruột, mọi thuốc nhuận tràng có thể làm rút ngắn thời gian di chuyển của các thuốc uống cùng, do đó làm giảm sự hấp thu của những thuốc này.
Kayexalate (uống, đặt hậu môn) gây nguy cơ hoại tử trực tràng, có thể gây tử vong.
Quá liều
- Triệu chứng quá liều có thể bao gồm: đau quặn bụng, tiêu chảy.
- Rối loạn nước và điện giải do dùng nhiều liều lặp lại. Nước và điện giải phải được bù nếu cần.
Thai kỳ và cho con bú
- Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy bằng chứng gây quái thai. Trong trường hợp không gây quái thai ở động vật, không cho rằng có khả năng gây dị tật ở người. Trên thực tế, cho đến nay, các chất gây dị tật ở người đã được chứng minh là gây quái thai ở động vật trong các nghiên cứu có chất lượng thực hiện ở cả hai loài.
- Về mặt lâm sàng, cho đến nay không quan sát thấy dị tật hoặc gây độc cho thai nhi. Tuy nhiên, việc theo dõi thai tiếp xúc với sorbitol là không đủ để loại trừ bất kỳ rủi ro nào.
Vì vậy, sử dụng sorbitol chỉ nên được cân nhắc trong khi mang thai nếu cần thiết.
- Không có dữ liệu về sự bài tiết của sorbitol trong sữa mẹ.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ không quá 30°C.
Quy cách đóng gói
Hộp 20 gói x 5g.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Nhuận tràng thẩm thấu: sorbitol kích thích sự bài tiết cholecystokinin-pancreozymin làm co túi mật và bài tiết dịch tụy. Nó làm tăng lượng nước vào trong lòng ruột và làm tăng nhu động do tác dụng thẩm thấu.
Dược động học
- Sorbitol được chuyển hóa thành fructose và sau đó là glucose dưới tác dụng của enzym sorbitol-dehydrogenase.
- Một lượng rất nhỏ sorbitol không chuyển hóa được bài tiết qua thận. Phần còn lại được thải qua đường thở dưới dạng CO2 khi thở ra.
Đặc điểm
Thuốc bột uống, màu trắng, khô rời, không mùi, vị ngọt và mát.
Thông tin khác
- Ngưng dùng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ khi xảy ra tác dụng không mong muốn nặng.
- Hãy đến ngay cơ sở y tế nếu xảy ra bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng như phát ban, khó thở, phù nề ở mặt, môi, lưỡi hoặc họng.