Hotline

HOTLINE:

0855553494

Thuốc cốm ACEgoi trị sốt, ho, sổ mũi, nhức đầu (30 gói x 3g)

  •  Mã sản phẩm: Thuốc cốm ACE
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 167
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Trị nóng, ho, sổ mũi, nghẹt mũi, nhức đầu.
    • Hoạt chất: Clorpheniramin, Paracetamol, Natri benzoat
    • Đối tượng sử dụng: Người lớn và trẻ em
    • Thương hiệu: Agimexpharm (Việt Nam) 
    • Nhà sản xuất: Agimexpharm
    • Nơi sản xuất: Việt Nam
    • Dạng bào chế: Thuốc cốm
    • Cách đóng gói: Hộp 30 gói x 3g
    • Thuốc cần kê toa: Không
    • Hạn dùng: 2 năm kể từ ngày sản xuất.
    • Số đăng kí: VD-24204-16
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Mỗi gói 3g chứa:

Paracetamol 325mg.

Natri benzoat 100mg.

Clorpheniramin maleat 2mg.

Tá dược: Đường trắng, Lactose, Natri carboxymethyl cellulose, Aspartam, Phẩm màu Erythrosin dye, Bột hương cam.

Công dụng (Chỉ định)

Điều trị nóng, ho, sổ mũi, nghẹt mũi, nhức đầu.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng: Thuốc được hòa với một ít nước trước khi dùng.

Liều dùng:

Trẻ em:

Từ 1 - 2 tuổi: Uống ¼ gói/ lần.

Từ 3 - 6 tuổi: Uống ½ gói/ lần.

Từ 7 - 12 tuổi: Uống 1 gói/ lần.

Người lớn: Uống 1 - 2 gói/ lần.

Mỗi ngày uống 3 - 4 lần.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Quá mẫn cảm với paracetamol hoặc bất kỳ thành phần khác trong thuốc.

Suy chức năng gan và thận.

Người bệnh đang cơn hen cấp, Glaucom góc hẹp, tắc cổ bàng quang, triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.

Khó khăn trong việc đi tiểu, bí tiểu do rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt, phì đại tuyến tiền liệt.

Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.

Không sử dụng sản phẩm này cho trẻ sơ sinh và người bệnh đang dùng thuốc ức chế monoamin oxidase trong vòng 14 ngày.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johson (SJS), hội chứng, hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Thuốc này có thể gây buồn nôn nhẹ.

Điều trị kéo dài với liều lượng cao, có thể gây độc tính trên gan và thận.

Phản ứng quá mẫn.

Thuốc này chứa lactose bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Thuốc này có chứa aspartam là nguồn tạo ra phenylalanin. Chất này có thể gây hại nếu bạn có bệnh phenylketon niệu (PKU).

Thành phần erythrosin dye trong thuốc có thể gây phản ứng mẫn cảm. Cần thận trọng nếu bạn có tiền sử dị ứng với phẩm màu.

Thuốc này chứa đường trắng nên thận trọng ở người bệnh tiểu đường.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Gây buồn ngủ nhẹ, khô miệng, chóng mặt.

Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.

Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế TKTW của Clorpheniramin.

Clorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytion và có thể dẫn đến ngộ độc phenytion.

Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.

Gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.

Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.

Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.

Cholestyramin: Sự hấp thu của paracetamol bị giảm khi dùng cùng với cholestyramin. Do đó, không nên uống cholestyramin trong vòng một giờ nếu cần giảm đau tối đa.

Metoclopramid và domperidon: Sự hấp thu của paracetamol tăng khi dùng cùng metoclopramid hoặc domperidon. Tuy nhiên, tránh sử dụng đồng thời.

Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Quá liều

Quá liều:

Các tai biến do dùng liều cao chưa được ghi nhận. Tuy nhiên do thuốc có chứa Paracetamol và Clopheniramin maleat, các triệu chứng quá liều đối với từng chất như sau:

Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (ví dụ 7,5 - 10g mỗi ngày, tỏng 1 - 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. Các triệu chứng quá liều của Paracetamol: buồn nôn, nôn, đau bụng, tím tái trên da, niêm mạc và móng tay.

Các triệu chứng quá liều của Clopheniramin bao gồm an thần, kích thích nghịch thường TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.

Cách xử trí:

Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Điều trị chủ yếu là triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống.

Trong trường hợp quá liều, bên cạnh các biện pháp điều trị chung, việc uống N-acetylcysteine có thể được yêu cầu ngay lập tức.

Lái xe và vận hành máy móc

Thuôc này có thể gây buồn ngủ. Cần cẩn thận khi lái xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

Phụ nữ cho con bú:

Thuốc này nên được sử dụng thận trọng trong suốt thời kỳ cho con bú. Bệnh nhân nên tìm lời khuyên của một chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc.

Quy cách đóng gói

Hộp 30 gói x 3g.

Hạn dùng

2 năm kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

Paracetamol có tác dụng giảm đau - hạ sốt do ức chế sự tổng hợp prostaglandin. Với liều điều trị, paracetamol ít tác động trên hệ tim mạch và hô hấp, không tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.

Clopheniramin: Cạnh tranh với histamin các thụ thể H1 của các tế bào tác động ở đường tiêu hóa, mạch máu và đường hô hấp. Clopheniramin maleat cản trở sự kết nối của histamin với các thụ thể histamin H1 đến các tuyến của niêm mạc mũi, đến da, đến hệ hô hấp và hệ tiêu hóa. Thuốc cũng đối kháng tác động của histamin đến mao mạch và các mạch máu lớn dẫn đến việc giảm tính thấm và kèm theo phù nề.

Natri benzoat: Làm lỏng dịch tiết, có tác dụng làm tăng bài tiết dịch nhầy, bảo vệ niêm mạc chống lại các tác nhân kích thích (chất nhầy), làm tan và lỏng được các tác nhân này và giúp chúng dễ dàng ra khỏi đường hô hấp.

Dược động học

Paracetamol

Hấp thu: Paracetamol được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 30 đến 60 phút sau khi uống, t½ từ 1,25 đến 3 giờ.

Phân bố và chuyển hóa: Một cách nhanh chóng và đồng đều ở hầu hết các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương và được chuyển hóa bởi men microsome của gan, một phần nhỏ được enzym cytochrome P450 N - hydroxy hóa để tạo thành N - acetyl - benzoquinon imin, một chất trung gian có tính phản ứng cao (các chất này gây ra hoại tử tế bào gan). Chất này phản ứng với glutathion và hoạt tính bị giảm xuống. Sử dụng paracetamol liều cao sẽ tạo ra nhiều N - acetyl - benzoquinon imin hơn, glutathion sẽ bị cạn kiêyj dẫn đến hoại tử tế bào gan.

Thải trừ: Phần lớn paracetamol được bài tiết qua nước tiểu (90% - 100% trong ngày đầu tiên của liều điều trị), chủ yếu theo hình thức liên kết với acid glucuronic.

Clopheniramin

Hấp thu: Được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 - 3 giờ.

Chuyển hóa và thải trừ: Chuyển hóa trong gan. Thời gia bán thải khoảng 24 giờ. Thuốc được bài tiết trong nước tiểu dạng chất chuyển hóa mono và didesmethylchlorpheniramine. Hấp thụ cao và nhanh hơn, thanh thải mau hơn, và nửa đời ngắn hơn đã được ghi nhận ở trẻ em so với người lớn.

Natri benzoat

Tiến trình biến dưỡng tự nhiên kết hợp natri benzoat với glycine để tạo thành acid hippuric, chất này được đào thải sau đó. Cơ chế đào thải này tác động lên gần 95% liều uống natri benzoat. Phần còn lại được cho là sự liên hợp với axit glycuronic.