Hotline

HOTLINE:

0855553494

Thuốc cốm Droxikid 250mg trị nhiễm khuẩn (24 gói x 3g)

  •  Mã sản phẩm: Thuốc cốm Droxikid 250mg
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 164
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.
    • Hoạt chất: Cefadroxil
    • Đối tượng sử dụng: Người lớn, trẻ em từ 1 tuổi trở lên
    • Thương hiệu: Pymepharco (Việt Nam) 
    • Nhà sản xuất: Pymepharco
    • Nơi sản xuất: Việt Nam
    • Dạng bào chế: Cốm pha hỗn dịch uống
    • Cách đóng gói: Hộp 24 gói x 3g
    • Thuốc cần kê toa: Có
    • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
    • Số đăng kí: VD-24961-16
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

- Hoạt chất: Cefadroxil khan 250mg.

- Tá dược: Sucrose, aspartam, manitol, bột mùi táo, quinoline yellow, povidon.

Công dụng (Chỉ định)

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Viêm thận - bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản - phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm thanh quản, viêm tai giữa.

- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét.

- Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.

Cách dùng - Liều dùng

Người lớn: 500 - 1000mg/lần, uống 1 - 2 lần/ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.

Trẻ em > 6 tuổi: 500mg x 2 lần/ngày.

Trẻ em 1 - 6 tuổi: 250mg x 2 lần/ngày.

Cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi và bệnh nhân suy thận.

Bệnh nhân suy thận: Có thể điều trị với liều khởi đẩu 500 - 1000mg cetadroxil, những liều tiếp theo có thể điều chỉnh như sau:

Thanh thải Creatinin Liều khởi đầu Liều duy trì
0 - 10ml/phút 500 - 1000mg 500mg, cách 36 giờ/lần
10 - 25ml/phút 500 - 1000mg 500mg, cách 24 giờ/lần
25 - 50ml/phút 500 - 1000mg 500mg, cách 12 giờ/lần

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

 

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

- Thận trọng sử dụng thuốc ở bệnh nhân bị dị ứng với kháng sinh penicillin, bệnh nhân suy thận, bệnh nhân bị bệnh đường tiêu hóa.

- Dùng cetadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận, nếu bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp:

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Ít gặp:

Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.

Da: Ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày day, ngứa.

Gan: Tăng transaminase có hồi phục.

Tiết niệu - sinh dục: Đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.

Hiếm gặp:

Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt.

Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cẩu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.

Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.

Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù mạch.

Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan.

Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục.

Thần kinh trung ương: Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động.

Bộ phận khác: Đau khớp.

Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn xử trí tác dụng không mong muốn

Ngừng sử dụng cetadroxil. Trong trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, cần tiến hành diều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng adrenalin, oxygen, kháng histamin, tiêm tĩnh mạch corticosteroid).

Các trường hợp bị viêm dại tràng giả mạc nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Các trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý bổ sung dịch và chất diện giải, bổ sung protein và uống metronidazol.

Tương tác với các thuốc khác

Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali, các thuốc bổ sung kali hoặc các chất muối thay thế chứa kali có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh và ở bệnh nhân suy tim dẫn đến tăng creatinin huyết thanh.

Cholestyramin gắn kết với cetadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thu của thuốc.

Dùng cefadroxil với probenecid có thể làm giảm bài tiết cetadroxil.

Dùng cefadroxil cùng với turosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính với thận.

Quá liều

Các triệu chứng quá liều cấp tính: Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.

Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược dộng học bất thường ở bệnh nhân.

Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc ra khỏi máu nhưng thường không được chỉ định.

Bảo vệ đường hô hấp của bệnh nhân, thông khí hỗ trợ và truyển dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày - ruột.

Lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

 

Thai kỳ và cho con bú

Chỉ sử dụng trong trường hợp thật cẩn thiết và khi lợi ích nhiều hơn nguy cơ.

 

Bảo quản

Nơi khô, mát dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

Hộp 24 gói, gói 3g.

 

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

Cefadroxil là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin bán tổng hợp, thế hệ 1, có hoạt tính diệt khuẩn, phổ rộng trên cả vi khuẩn Gram (+) và Gram (-). Cơ chế tác động là do ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Các chủng vi khuẩn nhạy cảm: Staphylococcus (tiết và không tiết penicillinase), Streptococci tan huyết β, Streptococcus (DiplococcuspneumoniaeStreptococcus pyogenes.

Các chủng vi khuẩn nhạy cảm một phần: Escherichia coliSalmonellaShigella và Neisseria spp., Proteus mirabilisHaemophilus influenzaeKlebsiella pneumoniae.

Kháng thuốc:

Phần lớn các chủng Enterococcus faecalis (trước đây là Streptococcus faecalis) và Enterococcus faecium đều kháng cefadroxil. Về mặt lâm sàng, đây là những gợi ý quan trọng cho việc lựa chọn thuốc để điều trị các nhiễm khuẩn sau phẫu thuật. Cefadroxil cũng không có tác dụng trên phần lớn các chủng Enterobacter spp., Morganella morganii (trước đây là Proteus morganii) và Proteus vulgaris. Cefadroxil không có hoạt tính đáng tin cậy trên các loài Pseudomonas và Acinetobacter calcoaceticus (trước đây là loài Mima và Herellea).

Các chủng Staphylococcus kháng methicilin hoặc Streptococcus pneumoniae kháng penicillin đều kháng các kháng sinh nhóm cephalosporin.

Dược động học

Cetadroxil bền vững với acid dạ dày. 90% được hấp thu nhanh và hoàn toàn ở phần trên của ống dạ dày - ruột sau khi uống. Sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 1 - 2 giờ sau khi uống.

Cefadroxil phân phối rộng khắp các mô của cơ thể. Thuốc còn được tìm thấy trong mật, mủ, thủy dịch và xương. Cefadroxil qua được nhau thai và sữa mẹ, không qua đuợc dịch não tủy. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương khoảng 20%.

Cefadroxil không chuyển hóa trong cơ thể. Thời gian bán thải huyết tương khoảng 90 phút ở người có chức năng thận bình thường, và khoảng 14 - 20 giờ ở bệnh nhân suy thận. 90% bài tiết qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ sau khi uống. Cefadroxil được đào thải nhiều qua thẩm tách thận nhân tạo.