Thành phần
Hoạt chất: Tiropramide 100mg.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể PH 101, natri starch glycolat, povidon (K = 30), acid silicic khan nhẹ, magnesi stearat, hypromellose 2910, polyethylen glycol 6000, titan dioxyd, talc, sắp carnauba.
Công dụng (Chỉ định)
- Co thắt dạ dày ruột, hội chứng ruột kích thích.
- Cơn đau quặn mật và các trường hợp co thắt đường mật như sỏi túi mật, viêm túi mật, viêm đường mật.
- Cơn đau quặn thận và các trường hợp co thắt đường niệu - sinh dục như sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang.
- Co thắt tử cung như đau bụng kinh, dọa sẩy thai, con co cứng tử cung.
Cách dùng - Liều dùng
- Liều thông thường ở người lớn là 100mg x 2 - 3 lần/ngày, uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
- Liều lượng có thể thay đổi theo tuổi và triệu chứng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Qúa mẫn với tiropramide hay với bất kì thành phần nào của thuốc.
Kết dính dạ dày ruột, phình đại tràng.
Suy tuần hoàn
Suy gan nặng
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Tiropramid không gây ức chế đối giao cảm nhưng nên thận trọng khi dùng thuốc ở người bệnh bị tăng nhãn áp hoặc phì đại tuyến tiền liệt.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Khô miệng, buồn nôn, nôn, táo bón có thể xảy ra.
- Các triệu chứng dị ứng như ngứa, ban đỏ ... có thể xảy ra. Nếu xảy ra những triệu chứng trên thì nên ngưng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Thận trọng khi dùng Tiropramid liều cao ở những người bệnh đang dùng thuốc điều trị cao huyết áp vì có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
Quá liều
Chưa có dữ liệu về quá liều Tiropramid. Không có thuốc giải độc đặc hiệu nào khi dùng thuốc quá liều. Các biện pháp xử trí chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ và cho con bú
- Tính an toàn của thuốc trong thai kỳ chưa được xác định. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
- Chưa biết Tiropramid và các chất chuyển hóa có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Người mẹ không nên cho con bú khi đang dùng thuốc.
Bảo quản
Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
- Tiropramid là một dẫn xuất của tyrosin, có tác dụng chống co thắt trên cơ trơn ở dạ dày - ruột, cơ trơn đường mật và đường tiết niệu. Thuốc có tác động ưu thế trên sự co thắt bệnh lý hơn những co thắt sinh lý.
- Tác động làm giãn cơ trơn của Tiropramid phát sinh từ sự tăng nồng độ AMP vòng (cAMP) trong tế bào cơ trơn, có thể là do ức chế sự thoái biến cAMP. Tác dụng này làm tăng gắn kết ion calci vào lưới nội cơ tương, làm giảm nồng độ calci nội bào, ngăn chặn sự tương tác của chúng với các protein gây co thắt trong tế bào cơ trơn. Tiropramid ức chế phosphodiesterase ở nồng độ cao gấp 10 lần nồng độ gây ra sự co giãn cơ, tăng cAMP và tăng gắn kết ion calci vào luwois nội cơ tương.
- Tiropramid không tác động lên thần kinh trung ương và cũng không gây các tác dụng ức chế đối giao cảm. Thuốc cũng ít độc tính hơn papaverine (LD50).
Dược động học
- Sau khi uống, một lượng đáng kể thuốc xuất hiện trong huyết tương sau khoảng 18 - 27 phút. Nồng độ đỉnh đạt được sau 1 - 1.7 giờ. Thể tích phân bố là 847L.
- Nửa đời thải trừ trong huyết tương khoảng 2.9 giờ. Khoảng 19.6% liều dùng thải trừ qua nước tiểu trong vòng 24h ở dạng không đổi và dạng chuyển hóa.