Hotline

HOTLINE:

0855553494

Trimebutin TV.Pharm 100mg giảm đau do co thắt tiêu hóa (10 vỉ x 10 viên)

  •  Mã sản phẩm: Trimebutin TV.Pharm 100mg
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 30
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Trị các chứng rối loạn chức năng tiêu hóa như loét dạ dày - tá tràng.
    • Hoạt chất: Trimebutin maleat
    • Đối tượng sử dụng: Người lớn, trẻ em từ 12 tuổi trở lên
    • Thương hiệu: TV.Pharm (Việt Nam)
    • Nhà sản xuất: TV.Pharm 
    • Nơi sản xuất: Việt Nam
    • Dạng bào chế: Viên nén
    • Cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
    • Thuốc cần kê toa: Có
    • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
    • Số đăng kí: VD-23720-15
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Mỗi viên nén có chứa:

- Hoạt chất: Trimebutin maleat 100mg

- Tá dược: lactose, avicel, tinh bột mì, gelatin, magnesium stearat, DST vừa đủ 1 viên

Công dụng (Chỉ định)

Các chứng rối loạn chức năng tiêu hóa như loét dạ dày - tá tràng (khó tiêu, buồn nôn và nôn), trào ngược dạ dày. Hội chứng ruột dễ bị kích thích, co thắt, trướng bụng, táo bón, tiêu chảy

Cách dùng - Liều dùng

* Cách dùng: Dùng đường uống. Uống thuốc trước bữa ăn.

* Liều dùng:

Theo hướng dẫn của thầy thuốc hoặc theo liều sau:

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 1 - 2 viên/lần, ngày 3 lần. Liều dùng tối đa là 6 viên/ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Mẫn cảm với trimebutin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Trẻ em dưới 12 tuổi.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Hiếm khi xảy ra ở liều điều trị thông thường: khô miệng, hôi miệng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, táo bón, buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.

Rất hiếm xảy ra: các phản ứng ở da, lo lắng, bí tiểu, ù tai.

Thông báo cho bác sĩ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Trimebutin có thể ảnh hưởng hấp thu và gia tăng tác dụng không mong muốn của tubocurarin.

Quá liều

Chưa có đủ thông tin về hiện tượng quá liều.

Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt do đó cần sử dụng thận trọng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thai kỳ và cho con bú

Độ an toàn dùng cho các đối tượng này chưa được nghiên cứu. Vì vậy cần cân nhắc giữa lợi ích dùng thuốc và nguy cơ có thể xảy ra. Nếu thật sự cần thiết, bệnh nhân nên ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

Bảo quản

Nơi khô, không quá 30 độ C, tránh ánh sáng, để xa tầm tay của trẻ em

Quy cách đóng gói

Viên nén, vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

- Trimebutin maleat là thuốc chống co thắt có tác động trên cơ trơn, điều chỉnh sự vận động đường tiêu hóa, chất chủ vận enkephalinergic ở ngoại biên. Trimebutin có tác dụng điều hòa sự vận động đường tiêu hóa: có thể kích thích sự vận động dạ dày, ruột và cũng có thể ức chế sự vận động này nếu trước đó đã bị kích thích.

- Trimebutin maleat có tác dụng chống co thắt dạ dày - ruột: đau dạ dày ruột có thể kèm theo chứng co thắt của cơ trơn ruột và hội chứng kích thích ruột, chứng khó tiêu, bệnh chi nang đại tràng.

- Trimebutin maleat có hiệu quả trong điều trị hội chứng kích thích ruột do tác động được xem như là trung gian của những thụ thể gốc thuốc phiện ở dạ dày - ruột và sự biến đổi phóng thích peptid dạ dày - ruột.

- Hội chứng kích thích ruột là sự xáo trộn chức năng dạ dày - ruột với cơn đau vùng bụng, có thể gây sưng phù vùng bụng. Điều trị bằng Trimebutin maleat ngắn hạn có thể mang đến hiệu quả nếu được hướng dẫn và kết hợp tùy theo những triệu chứng sau:

Khi tiêu chảy: Loperamid được chọn hơn so với thuốc tiêu chảy gốc thuốc phiện khác vì thuốc không qua hàng rào máu não.

Khi táo bón: cần bổ sung chất xơ trong chế độ ăn kiêng, hoặc dùng thuốc nhuận tràng thẩm thấu, hoặc thuốc làm mềm không chọn lựa với bệnh nhân không đáp ứng chất xơ.

Khi bệnh nhân với cơn đau vùng bụng cần thuốc làm giảm co thắt các cơ trơn: nên uống Trimebutin maleat trước bữa ăn nếu cơn đau vùng bụng xảy ra chủ yếu sau khi ăn.

Trào ngược thực quản dạ dày: là sự trào ngược của dịch dạ dày và dịch chứa trong ruột vào thực quản. Triệu chứng gồm: chứng ợ nóng, ợ chua, khó nuốt, viêm loét thực quản (trào ngược thực quản), hẹp thực quản có thể xảy ra. Những thuốc cần xem xét sử dụng gồm theophyllin và thuốc chống co thắt (trimebutin maleat), đồng thời cần phối hợp thêm các thuốc sau:

- Các thuốc kháng acid dùng cho bệnh mức độ nhẹ.

- Thuốc kháng thụ thể H2 - histamin (cimetidin, ranitidin) làm giảm triệu chứng và làm giảm lượng sử dụng thuốc kháng acid.

- Thuốc kích thích nhu động dạ dày - ruột làm tăng tốc độ làm rỗng dạ dày.

- Thuốc ức chế bơm proton (omeprazol, lansoprazol) hiệu quả hơn thuốc kháng thụ thể H2-histamin, làm giảm triệu chứng và làm lành thực quản bị viêm do trào ngược thường là thuốc dùng đầu tiên ngay khi bệnh ở mức độ nhẹ.

Dược động học

Trimebutin maleat được hấp thu tốt bằng đường uống, đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống từ 1 đến 2 giờ.

Thuốc được đào thải nhanh, chủ yếu qua nước tiểu, trung bình 70% sau 24 giờ.