Hotline

HOTLINE:

0855553494

Trinopast 75 trị động kinh, đau dây thần kinh (2 vỉ x 7 viên)

  •  Mã sản phẩm: Trinopast 75
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 99
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Điều trị các cơn động kinh cục bộ, rối loạn lo âu, đau thần kinh.
    • Hoạt chất: Pregabalin
    • Đối tượng sử dụng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
    • Thương hiệu: OPV Pharmaceuticals (Việt Nam)
    • Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV 
    • Nơi sản xuất: Việt Nam
    • Dạng bào chế: Viên nang cứng
    • Cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên
    • Thuốc cần kê toa: Có
    • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
    • Số đăng kí: VD-18336-13
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Mỗi viên chứa:

Hoạt chất: Pregabalin 75mg

Tá dược: Flowlac 100, tinh bột ngô, talc.

Công dụng (Chỉ định)

Pregabalin là thuốc chống động kinh được sử dụng trong điều trị các cơn động kinh cục bộ kèm hoặc không kèm toàn thể hóa thứ phát. Thuốc cũng được dùng hỗ trợ điều trị các chứng rối loạn lo âu lan tỏa, đau thần kinh và các chứng đau cơ xơ hóa.

Cách dùng - Liều dùng

Liều dùng mỗi ngày được chia làm 2 - 3 lần. Thuốc có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.

Động kinh: Liều khởi đầu 150 mg mỗi ngày. Tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân và sự dung nạp, liều dùng có thể tăng lên 300 mg/ngày sau khoảng 1 tuần, và nếu cần có thể tăng liều 600 mg/ngày sau khoảng 2 tuần.

Rối loạn lo âu lan tỏa: Liều khởi đầu 150 mg mỗi ngày.

Tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân và sự dung nạp, liều dùng có thể tăng thêm 150 mg/ngày sau khoảng thời gian mỗi tuần điều trì cho đến liều dùng tối đa 600 mg/ngày.

Đau thần kinh: Liều khởi đầu 150 mg mỗi ngày. Tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân và sự dung nạp, sau khoảng thời gian 3-7 ngày, liều dùng có thể tăng lên 300 mg/ngày và sau khoảng 7 ngày điều trị tiếp theo, có thể tăng đến liều 600 mg/ngày.

Đau cơ xơ hóa: Liều khởi dầu 150 mg mỗi ngày. Tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân và sự dung nạp, liều dùng có thể tăng lên 300 mg/ngày sau khoảng thời gian 7 ngày, và nếu cần có thể tăng liều 450 mg/ ngày.

Suy thận: Điều chỉnh liều dùng phụ thuộc vào chức năng thận.

Độ thanh thải creatinin

(CLcr)

(mL/phút)

Tổng liều dùng pregabalin hàng ngày (mg/ngày)*

Cách chia liểu dùng

Liều đầu tiên

Liều sau 1 tuần

Liều sau 2 tuần

Liều dùng tối đa

≥ 60

150

300

450

600

2-3 lần/ngày

30-60

75

150

225

300

2-3 lần/ngày

15-30

25-50

75

100-150

150

1-2 lần/ngày

< 15

25

25-50

50-75

75

1 lần/ngày

* Cần chia tổng liều dùng hàng ngày (mg/ngày) theo như cách chia liều dùng trong bảng.

Dùng cho người già (trên 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều, ngoại trừ những trường hợp tổn thương chức năng thận.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Chống chỉ định với các bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Thận trọng với các bệnh lý não đã biết, không dung nạp được lactose, suy giảm các chức năng đường tiêu hóa, suy tim sung huyết, các bệnh nhân đái tháo đường.

Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các tác dụng phụ trong quá trình điều trị bao gồm: chóng mặt và buồn ngủ. Những tác dụng phụ thường gặp khác như nhìn mờ, nhìn đôi, tăng cảm giác ngon miệng và tăng cân, khô miệng, táo bón, nôn mửa, đầy hơi, sảng khoái, lú lẫn, giảm ham muốn tình dục, rối loạn cương dương, bất ổn, chóng mặt, mất điều hòa, run, loạn ngôn, dị cảm, mệt mỏi và phù nề. Có thể gặp rối loạn tập trung, loạn trí nhớ, loạn phối hợp và dáng đi vụng về.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Việc dùng đồng thời pregabalin với pioglitazon, rosiglitazon có thể là nguyên nhân gây ra tăng cân và giữ nước.

Quá liều

Triệu chứng: Buổn ngủ, lú lẫn, kích động, bồn chồn.

Cách xử trí: Không có thuốc giải đặc hiệu, có thể dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ hoặc lọc máu khi cần thiết.

Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có khả năng gây chóng mặt và buồn ngủ, vì vậy không nên lái xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng Pregabalin trong thời kỳ mang thai khi những lợi ích điều trị vượt trội so với những nguy hại cho thai nhi.

Cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Bảo quản

Ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo.

 

Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 7 viên nang cứng.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

Pregabalin gắn vào tiểu đơn vị alpha 2-delta của kênh dẫn truyền canxi phụ thuộc điện thế ở hệ thần kinh trung ương. Pregabalin làm giảm sự phóng thích các chất dẫn truyền thần kinh như glutamat, noradrenalin... Pregabalin làm tăng nồng độ acid gamma-aminobutyric (GABA) ở tế bào thần kinh nhờ gia tăng hoạt động của men acid glutamic decarboxylase phụ thuộc liều dùng. Acid glutamic decarboxylase làm một men giúp chuyển đổi chất dẫn truyền thần kinh giai đoạn kích thích glutamat thành GABA ức chế. Do vậy, pregabalin có hoạt động mạnh hơn benzodiazepin, barbiturat và những thuốc trầm cảm khác.

Dược động học

Pregabalin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống và nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 1,5 giờ. Sinh khả dụng đường uống đạt 90%. Tinh trạng đều và ổn định của thuốc trong cơ thể đạt được sau từ 1 đến 2 ngày. Pregabalin không liên kết với các protein huyết tương và chuyển hóa không đáng kể. Khoảng 98% thuốc bài tiết ra ngoài qua nước tiểu dưới dạng các chất không biến đổi. Thời gian bán thải trung bình là 6,3 giờ.

Đặc điểm

Viên nang cứng, thân màu trắng, đầu màu nâu đỏ, bên trong chứa bột thuốc màu trắng.