Thành phần
- Hoạt chất: Vitamin B1 (Thiamin mononitrat) 125mg, Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid) 125mg, Vitamin B2 (Riboflavin natri phosphat) 1mg.
- Tá dược: Lactose, Tinh bột sắn, Povidon, Magnesi stearat, Talc, Đường RE, Shellac, Titan dioxyd, Gôm arabic, Đỏ erythrosin, Sáp carnauba vừa đủ 1 viên bao đường.
Công dụng (Chỉ định)
Đau nhức thần kinh, đau nhức gân và bắp thịt, thấp khớp.
Cơ thể mệt mỏi, biếng ăn, sút cân.
Nghiện rượu và nhiễm độc rượu.
Cách dùng - Liều dùng
Uống 1 viên/lần/ngày trước hoặc trong các bữa ăn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Dùng pyridoxin với liều 200 mg/ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Rất hiếm trường hợp bị dị ứng khi dùng kéo dài.
Dùng liều cao pyridoxin trên 200mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngưng điều trị.
Dùng liều cao riboflavin thì nước tiểu sẽ chuyển thành màu vàng, gây trở ngại đối với 1 số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
Tác dụng phụ rất hiếm xảy ra sau khi dùng thiamin, riêng phản ứng dị ứng có thể xảy ra chủ yếu sau khi dùng đường tiêm.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa - carbidopa hoặc levodopa - benserazid. Pyridoxin có thể làm giảm nồng độ trong máu của phenobarbital, phenytoin.
Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
Nhiều thuốc có thể làm tăng nhu cầu sử dụng pyridoxin: penicillamin, isoniazid, thuốc ngừa thai uống.
Đã gặp một số ca “thiếu riboflavin” ở người đã dùng Clopromazin, imipramin, amitriptylin và adriamycin.
Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.
Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
Thai kỳ và cho con bú
Không dùng chế phẩm này cho phụ nữ mang thai vì có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.
Bảo quản
Ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên bao đường.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dược lực học
Sự kết hợp ở liều cao của 3 vitamin B1, B6, B2 cải thiện nhiều chuyển hóa:
- Thiamin là coenzym cần thiết cho chuyển hoá carbohydrat.
- Riboflavin dạng hoạt tính là những coenzym cần cho phản ứng chuyển hóa oxy hóa khử và giúp cho hoạt động của pyridoxin.
- Pyridoxin chủ yếu tham gia chuyển hóa amino acid, carbohydrat và chất béo.
Sự kết hợp 3 vitamin nhóm B tan trong nước giúp cải thiện tình trạng rối loạn như đã nêu trong phần chỉ định.
Dược động học
Thuốc được hấp thu tốt sau khi uống. Thuốc phân phối đến các mô của cơ thể và hiện diện trong sữa mẹ. Thuốc thải trừ qua thận phần lớn ở dạng chuyển hóa. Khi dùng liều cao hơn, lượng thuốc dạng nguyên vẹn sẽ thải trừ qua nước tiểu nhiều hơn.