Hotline

HOTLINE:

0855553494

Uruso Tab 200mg hỗ trợ trị bệnh lý về gan mật (10 vỉ x 10 viên)

  •  Mã sản phẩm: Uruso Tab 200mg
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 155
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Trị sỏi mật giàu cholesterol, cải thiện chức năng gan trong xơ gan nguyên phát, viêm gan C.
    • Hoạt chất: Acid Ursodeoxycholic
    • Đối tượng sử dụng: Người lớn, trẻ em ≥ 12 tuổi
    • Thương hiệu: Daewoong Pharmaceutical Co., Ltd (Hàn Quốc)
    • Nhà sản xuất: Daewoong 
    • Nơi sản xuất: Hàn Quốc
    • Dạng bào chế: Viên nén
    • Cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
    • Thuốc cần kê toa: Có
    • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
    • Số đăng kí: VN-18290-14
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Mỗi viên nén có chứa:

Acid Ursodeoxycholic 200mg

Tá dược: Tinh bột bắp, Carboxymethylcellulose Calcium, Hydroxypropyl Cellulose, Colloidal silicone dioxide, Magnesium stearate, lactose.

Công dụng (Chỉ định)

Sỏi mật giàu cholesterol khi túi mật còn chức năng

Cải thiện chức năng gan trong xơ gan mật nguyên phát

Cải thiện chức năng gan trong bệnh viêm gan C

Cách dùng - Liều dùng

Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

Sỏi mật giàu cholesterol khi túi mật còn chức năng: 8-12mg/kg/ngày trước khi ngủ hoặc chia làm 2-3 lần (liều lớn hơn uống trước khi đi ngủ). Thời gian dùng 6-24 tháng tùy cỡ sỏi và thành phần sỏi.

Cải thiện chức năng gan trong xơ gan mật nguyên phát: 10-15mg/kg/ngày chia làm 2-4 lần

Cải thiện chức năng gan trong bệnh viêm gan C: 12 - 18mg/kg/ngày chia làm 3 lần

Bệnh nhân suy gan: không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan

Bệnh nhân suy thận: không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận

Người già: Không có sự khác nhau đáng kể về hiệu quả điều trị và tính an toàn của acid ursodeoxycholic giữa người lớn tuổi và người trẻ. Tuy nhiên, do chức năng sinh lý giảm ở người lớn tuổi, thận trọng khi dùng acid ursodeoxycholic cho bệnh nhân lớn tuổi

Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được xác lập. Không dùng thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc

Bệnh nhân bị nghẽn ống dẫn mật hoàn toàn (tác động lợi mật có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng)

Bệnh nhân viêm gan tiến triển nhanh

Bệnh nhân sỏi calci

Bệnh nhân viêm túi mật cấp

Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai

Trẻ em dưới 12 tuổi

Bệnh nhân bệnh thận

Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng cấp

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Thận trọng khi chỉ định URUSO cho các bệnh nhân sau:

Bệnh nhân bệnh tuyến tụy trầm trọng

Bệnh nhân có sỏi mật trong ống mật (ứ mật có thể xảy ra do tác động lợi mật)

Bệnh nhân bệnh não do gan gây ra, xơ gan cổ trướng hoặc cần ghép gan

Bệnh nhân gan mạn tính

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa, hiếm khi đau bụng, táo bón, ợ nóng, đau vùng thượng vị

Quá mẫn: ngứa, hiếm khi phát ban

Các tác dụng ngoại ý khác: mệt mỏi toàn thân, choáng váng

* Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng ngoại ý nào xảy ra khi dùng thuốc này

Tương tác với các thuốc khác

Thận trọng khi chỉ định thuốc này cùng với thuốc làm hạ dường huyết Tolbutamid cho bệnh nhân tiểu đường do thuốc này làm tăng tác dụng hạ đường huyết của thuốc Tolbutamid.

Các thuốc sau đây làm giảm khả năng hấp thu của Acid ursodeoxycholic:

- Cholestyramin, colestipol, than hoạt, các thuốc có chứa Magnesi và nhôm hydroxyd.

- Các thuốc làm tăng cholesterol trong mật (như các thuốc ngừa thai đường uống có chứa estrogen) hay các thuốc làm giảm cholesterol trong máu (như clofibrat)

Quá liều

Tiêu chảy có thể xảy ra khi dùng thuốc quá liều. Nhìn chung, các triệu chứng khác của quá liều không thể xảy ra do hấp thu acid ursodeoxycholic giảm khi tăng liều, và do đó được thải nhiều qua phân.

Không có phương pháp đặc hiệu trong điều trị quá liều. Trong trường hợp tiêu chảy, cần bù nước và điện giải.

Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai: không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai do đã có báo cáo về nhiễm độc bào thai trên động vật thử nghiệm

Phụ nữ cho con bú: Chưa biết thuốc này có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do có nhiều thuốc bài tiết vào sữa mẹ, cần thận trọng khi chỉ định thuốc này cho phụ nữ cho con bú

 

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín ở nhiệt độ dưới 30°C

 

Quy cách đóng gói

10 viên x 10 vỉ/hộp

 

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

Sau khi uống, acid ursodeoxycholic được cô đặc và dự trữ trong túi mật, acid ursodeoxycholic làm giảm bão hòa cholesterol nhờ ức chế tổng hợp và bài tiết cholesterol ở gan, đồng thời ức chế tái hấp thu cholesterol vào ruột. Tác dụng giảm bão hòa cholesterol cho phép hòa tan từ từ sỏi cholesterol. Ngoài ra, acid ursodeoxycholic làm tăng lưu lượng mật, giúp cải thiện tình trạng ứ mật. Acid ursodeoxycholic giúp bảo vệ tế bào gan khỏi tác dụng gây độc gan của các acid mật không tan trong nước (như acid lithocholic, acid deoxycholic, acid chenodeoxycholic) nhờ ức chế cạnh tranh hấp thu vào ruột.

Dược động học

- Phân bố: sau khi uống, acid ursodeoxycholic vào máu và được chuyển trực tiếp đến gan, chỉ một lượng nhỏ lưu thông trong vòng tuần hoàn

- Chuyển hóa: Acid ursodeoxycholic nhanh chóng hấp thu vào gan và gắn kết với Glycin hoặc Taurin rồi đi vào mật. Một tỷ lệ nhỏ acid ursodeoxycholic chịu sự chuyển hóa do vi khuẩn trong chu trình gan-ruột

- Thải trừ: Acid ursodeoxycholic được đào thải chủ yếu qua phân

Đặc điểm

Viên nén hình tròn, màu trắng, một mặt có khắc số “200”, mặt còn lại có khắc chữ “DW” và vạch phân liều.