Hotline

HOTLINE:

0855553494

Valazyd 80 trị tăng huyết áp, suy tim (10 vỉ x 10 viên)

  •  Mã sản phẩm: Valazyd 80
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 312
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Điều trị tăng huyết áp, suy tim.
    • Hoạt chất: Valsartan
    • Đối tượng sử dụng: Người lớn, trẻ em từ 6 tuổi trở lên
    • Thương hiệu: Zydus Cadila (Ấn Độ)
    • Nhà sản xuất: Cadila Healthcare Ltd. 
    • Nơi sản xuất: Ấn Độ
    • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
    • Cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
    • Thuốc cần kê toa: Có
    • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
    • Số đăng kí: VN-16967-13
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Valsartan 80mg.

Tá dược: Crospovidone, Cellulose vi tinh thể, Magnesium stearate, Silica colloidal anhydrous, Hypromellose 15 cps, nước vô khuẩn, Calcium hydrogen phosphate anhydrous, Instacoat UNIICG-10171 pk vừa đủ 1 viên.

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:

- Tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em > 6 tuổi: Có thể dùng riêng lẻ hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.

- Suy tim ở người lớn.

- Điều trị sau nhồi máu cơ tim ở người lớn: Suy thất trái hoặc suy thất trái kèm với nhồi máu cơ tim ổn định về lâm sàng, giúp giảm tử vong do tim mạch.

Cách dùng - Liều dùng

Dùng đường uống.

- Thời điểm dùng: Cùng hoặc không cùng thức ăn đều được.

Liều dùng

Theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:

- Tăng huyết áp:

+ Liều khởi đầu: 80 mg/lần/ngày, bệnh nhân không bị suy kiệt thể tích tuần hoàn dùng đơn trị liệu.

+ Bệnh nhân lớn tuổi hoặc suy chức năng thận nhẹ và vừa, thiểu năng gan: Không cần chỉnh liều.

+ Có thể dùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

+ Trẻ em từ 6-16 tuổi: Liều khởi đầu là 1,3mg/kg thể trọng/lần/ngày (tối đa 40mg).

Tác dụng hạ huyết áp hiệu quả xuất hiện trong vòng 2 tuần và đạt tối đa sau 4 tuần điều trị. Tại liều bắt đầu, có thể tăng liều nếu cần thiết, tối đa 320 mg/ngày. Tuy nhiên, bổ sung một thuốc lợi tiểu có tác dụng hạ áp hiệu quả hơn việc tăng liều vượt quá 80 mg/ngày.

- Suy tim:

+ Liều khởi đầu: 40mg/lần x 2 lần/ngày, tăng lên 80 và 180mg/lần x 2 lần/ngày cho đến liều tối đa tùy vào dung nạp của bệnh nhân.

+ Nên giảm liều khi dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu.

- Sau nhồi máu cơ tim:

+ Bắt đầu điều trị sớm khoảng 12 giờ đồng hồ sau khi nhồi máu cơ tim.

+ Liều đề nghị: 20mg/lần x 2 lần/ngày. Trong vòng 7 ngày có thể tăng liều đạt đến 40mg/2lần/ngày và đến liều duy trì là 160mg/lần x 2 lần/ngày tùy dung nạp của bệnh nhân.

+ Nếu bị chứng hạ áp, suy thận: Giảm liều cho thích hợp.

+ Có thể phối hợp với thuốc sau nhồi máu cơ tim khác như: Aspirin, chẹn Beta, Thrombolytic, nhóm Statin.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.

Suy gan nặng, ứ mật, xơ gan mật.

Phụ nữ mang thai.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Một số tác dụng bất lợi đã được ghi nhận như sau:

- Huyết áp thấp ở người uống nhiều nước, kiêng muối, bị bệnh có kèm nôn, tiêu chảy, đang điều trị thẩm tách, có vấn đề tim mạch.

- Làm trầm trọng hơn bệnh thận trước đó.

- Ở người tăng huyết áp gặp nhức đầu, chóng mặt, cúm, mệt, đau dạ dày.

- Ở người suy tim: chóng mặt, huyết áp thấp, tăng Kali huyết, tiêu chảy, đau lưng và khớp, mệt mỏi.

- Bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim: Tăng Creatinine huyết (do suy chức năng thận), nổi ban, huyết áp thấp, ho.

* Một số tác dụng phụ khác xảy ra khi điều trị tăng huyết áp:

- Người lớn:

+ Nhức đầu, chóng mặt, viêm họng, phù nề, đau khớp, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm xoang, buồn nôn, ho, tiêu chảy, viêm mũi.

+ Phản ứng dị ứng và suy nhược.

+ Đánh trống ngực, táo bón, khô miệng, khó tiêu, đầy hơi, ngứa và phát ban.

+ Đau lưng, chuột rút cơ bắp, đau cơ, khó thở, bất lực, lo lắng, mất ngủ, dị cảm, buồn ngủ.

- Trẻ em từ 6-16 tuổi: Nhức đầu, tăng Kali huyết.

* Tác dụng phụ khi điều trị suy tim:

- Chóng mặt, hạ huyết áp, tăng Kali máu, tiêu chảy, đau khớp, mệt mỏi.

- Chóng mặt tư thế, hạ huyết áp tư thế.

* Tác dụng phụ khi điều trị sau nhồi máu cơ tim:

- Hạ huyết áp, tăng Creatinin máu, phát ban, ho.

- Rất hiếm phù mạch, viêm gan, giảm tiểu cầu.

- Tăng enzym gan, suy giảm chức năng thận, suy thận.

- Alopecia.

- Viêm mạch, tiêu cơ vân, tăng Kali huyết.

Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

Tương tác với các thuốc khác

Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:

- Atenolol: Hiệu quả cao hơn khi phối hợp, nhưng không hạ nhịp tim hơn sử dụng Atenolol đơn lẻ.

- Thuốc chống viêm không Steroid như nhóm ức chế men thụ thể COX-2: Giảm tác dụng chống tăng huyết áp của cả 2 thuốc.

- Thuốc ức chế chất vận chuyển hấp thu (Rifampin, Cyclosporine) hoặc chất vận chuyển thải trừ (Ritonavir): Tăng phân bố toàn thân của Valsartan.

- Thuốc lợi tiểu giữ Kali (như Spironolactone, Triamterene, Amiloride), bổ sung Kali, muối thay thế chứa Kali: Tăng Kali huyết thanh và tăng Creatinine ở người suy tim.

Quá liều

Triệu chứng: Rất ít thông tin về các triệu chứng khi quá liều. Chủ yếu tăng nhịp tim và hạ áp, chậm nhịp tim, trụy mạch, trầm cảm, sốc.

Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

Lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng phụ chóng mặt có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.

Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

+ Trong 3 tháng đầu chưa ghi nhận nguy cơ gây quái thai, chưa loại trừ được khi có nguy cơ cao.

+ Các thuốc tác động trên hệ Renin-Agiotensin-Aldosterole trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ gây độc thai nhi (như chậm cốt hóa sọ, suy chức năng thận, thiểu ối) và độc trẻ sơ sinh (tăng Kali huyết, suy thận, hạ áp). Nếu lỡ uống nên siêu âm chức năng thận và sọ thai nhi.

Phụ nữ cho con bú: Chưa có thông tin về việc sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú, ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú.

Bảo quản

- Nhiệt độ dưới 30 độ C.

- Tránh ánh sáng.

- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.