Hotline

HOTLINE:

0855553494

Vasranta 20mg trị đau thắt ngực (2 vỉ x 30 viên)

  •  Mã sản phẩm: Vasranta 20mg
     Danh mục: Thuốc
  •  Lượt xem: 46
     Tình trạng: Còn hàng
    • Công dụng: Điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ.
    • Hoạt chất: Trimetazidin
    • Đối tượng sử dụng: Từ 18 tuổi trở lên
    • Thương hiệu: Mekophar (Việt Nam)
    • Nhà sản xuất: Mekophar 
    • Nơi sản xuất: Việt Nam
    • Dạng bào chế: Viên bao phim
    • Cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 30 viên
    • Thuốc cần kê toa: Có
    • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.  
    • Số đăng kí: VD-18468-13
  • Giá bán: Liên hệ
  • Số lượng:
    - +
Nội dung chi tiết

Thành phần

Thành phần: Trimetazidine hydrochloride 20mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên: (Tinh bột sắn, lactose, povidone, magnesium stearate, hydroxypropylmethylcellulose, talc, màu erythrosine, màu ponceau 4R, màu oxide sắt đen, polyethylene glycol 6000, ethanol 96%).

Công dụng (Chỉ định)

Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Cách dùng - Liều dùng

Theo chỉ dẫn của bác sỹ.

Liều đề nghị:

Uống 1 viên 20mg/lần x 3 lần/ngày, dùng cùng bữa ăn.

Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinine [30 - 60]ml/phút): liều dùng khuyến cáo là 1 viên 20mg/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.

Bệnh nhân cao tuổi: có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác. Đối với bệnh nhân suy thận trung bình (độ thanh thải creatinine [30 - 60]ml/phút), liều dùng khuyến cáo là 1 viên 20mg/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn. Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi (xem thêm phần chống chỉ định, phần cảnh báo và thận trọng).

Trẻ em: mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidin đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện chưa có dữ liệu trên đối với bệnh nhân này.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào được liệt kê trong công thức bào chế sản phẩm.

Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, vận động chậm, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.

Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30ml/phút).

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), do đó bệnh nhân, nhất là các bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới các bác sỹ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp.

Khi gặp phải các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bứt rứt, run, dáng đi không vững, ngay lập tức ngừng sử dụng trimetazidin.

Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngừng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngừng thuốc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi dừng thuốc, cần tham vấn các bác sỹ chuyên khoa thần kinh.

Có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp (xem thêm phần tác dụng không mong muốn).

Cần thận trọng khi kê đơn trimetazidine cho đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao như (xem thêm phần cách dùng):

Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình.

Bệnh nhân trên 75 tuổi.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Nhóm cơ quan

Tần suất

Biểu hiện

Rối loạn trên hệ thần kinh

Thường gặp

Chóng mặt, đau đầu

Không rõ

Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi dừng thuốc

Không rõ

Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ)

Rối loạn trên tim

Hiếm gặp

Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh

Rối loạn trên mạch

Hiếm gặp

Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt

Rối loạn trên dạ dày - ruột

Thường gặp

Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn

Không rõ

Táo bón

Rối loạn trên da và mô dưới da

Thường gặp

Mẩn, ngứa, mày đay

Không rõ

Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch

Rối loạn toàn thân và tình trạng sử dụng thuốc

Thường gặp

Suy nhược

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

Không rõ

Mất bạch cầu hạt

Giảm tiểu cầu

Ban xuất huyết giảm tiểu cầu

Rối loạn gan mật

Không rõ

Viêm gan

Thông báo, cho bác sỹ bất kỳ tác dụng phụ không mong muốn nào gặp phải liên quan tới việc dùng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Để tránh tương tác thuốc, thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ những thuốc đang sử dụng.

Quá liều

HIện chưa thấy báo cáo về trường hợp quá liều.

Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

Lái xe và vận hành máy móc

Trimetazidine có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ và cho con bú

Những kết quả nghiên cứu trên động vật chưa khẳng định chắc chắn có hay không có tác dụng gây quái thai của trimetazidine. Chưa có đủ bằng chứng lâm sàng để loại trừ nguy cơ gây dị tật thai nhi. Tốt nhất không nên dùng trimetazidme trong khi màng thai.

Chưa có bằng chứng về sự có mặt của trimetazidine trong sữa mẹ, do đó lựa chọn tốt nhất là không nên cho con bú trong suốt thời gian điều trị bằng trimetazidine.

Bảo quản

Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30°Ctránh ánh sáng.

Quy cách đóng gói

Vỉ 30 viên bao phim. Hộp 2 vỉ.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

 

Dược lực học

Cơ chế tác dụng: trimetazidin ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzyme long - chain 3 - ketoacyl - CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.

Tác dụng dược lực học: ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphate cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidin có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.

Dược động học

Dùng đường uống, trimetazidine được hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa trong máu khoảng 2 giờ sau khi uống thuốc.

Trimetazidine chủ yếu được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Thời gian bán thải trung bình là 6 giờ.